Thông tin mô tả chi tiết cây dược liệu Phong hà
Phong hà, Diên bạch, Thụ sâm - Dendropanax chevalieri (Vig) Merr. (Gilibertia chevalieri R Vig.) thuộc họ Nhân sâm - Araliaceae.
Mô tả: Cây gỗ nhỏ cao 6m hay cây nhỡ. Lá không lông, nguyên, dài 7-10cm, rộng 1,5-4,5cm, có khi phân 2-3 thuỳ hình tam giác, gân từ gốc 3, gân phụ 4 cặp, có đốm trong, cuống dài 1-2,5cm. Cụm hoa chùm ở ngọn nhánh, mang tán không lông; hoa nhỏ, 5 lá đài, 5 cánh hoa màu lục trắng, 5 nhị và bầu 5-8 ô. Quả hạch xoan, đường kính 5-6mm.
Hoa và quả tháng 8-12.
Bộ phận dùng: Rễ, vỏ thân và cành lá - Radix, Cortex et Ramulus Dendropanacis.
Nơi sống và thu hái: Loài phân bố ở Trung Quốc và các nước Ðông dương, thường gặp ở trong các rừng ẩm thường xanh. Ở nước ta, cây mọc trong rừng rậm, thường ven suối đến 1600m ở Hà Giang, Lào Cai và Lâm Ðồng. Có thể thu hái các bộ phận của cây quanh năm.
Tính vị, tác dụng: Vị ngọt, tính ấm; có tác dụng khư phong lợi thấp, hoạt huyết tán ứ, điều kinh, tiêu thũng giảm đau.
Công dụng, chỉ định và phối hợp: Thường được dùng chữa phong thấp tê đau, thiên đầu thống, kinh nguyệt không đều, bệnh tim do phong thấp.
Đơn thuốc: Kinh nguyệt không đều: Rễ Phong hà 15g, sao rượu rồi sắc nước uống khi đói.