1. Cây Xạ Đen
Tên khoa học: Celastrus hindsii Benth et Hook, họ Celastraceae.
Tên thường gọi: Xạ đen, dây gối Ấn Độ, thanh giang đằng.
Đặc điểm thực vật:
- Dây leo thân gỗ, dài 3-10m.
- Lá bầu dục xoay ngược, dài 7-12cm.
- Hoa trắng, chùm hoa dài 5-10cm.
- Quả hình trứng, khi chín màu vàng.
Phân bố:
- Mọc ở độ cao 1000-1500m.
- Phân bố ở Trung Quốc, Việt Nam, Myanmar.
- Ở Việt Nam, phân bố tại Hà Nam, Ninh Bình, Quảng Ninh, Huế, Tây Nguyên.
Bộ phận dùng: Lá, rễ, thân, vỏ cây.
Thời điểm thu hái: Sau 6 tháng trồng, mỗi năm thu hoạch 2 lần.
Công dụng:
- Thông kinh, lợi tiểu, giải nhiệt.
- Tăng cường hệ miễn dịch, giảm căng thẳng.
- Hỗ trợ điều trị bệnh gan, viêm gan, xơ gan.
Hoạt chất: Alkaloids, sesquiterpenes, diterpenes, triterpen, glycoside tim, flavonoid.
Nghiên cứu khoa học:
- Chống ung thư, ức chế tế bào ung thư, chống oxy hóa.
Độc tính: Liều cao trên 1000 mg/kg được coi là an toàn và ít độc hại.
Công dụng theo y học cổ truyền:
- Thông kinh, lợi niệu.
- Trị kinh nguyệt không đều, viêm thận, bệnh đường tiết niệu.
Cây Thanh giang đằng, Dây gối Ấn Độ, Dây gối quả nâu - Celastrus hindsii Bonth. et Hook., thuộc họ Dây gối - Celastraceae.
2 Cây Thuốc Có Tác Dụng Hỗ Trợ Điều Trị Bệnh Ung Thư Phổi
2. Nấm Linh Chi
Tên khoa học: Ganoderma lucidum, họ Ganodermataceae.
Tên thường gọi: Nấm linh chi, tiên thảo, nấm trường thọ, vạn niên nhung.
Đặc điểm thực vật:
- Nấm hóa gỗ, thể quả có mũ dạng thận, tròn hoặc quạt.
- Cuống dài hình trụ tròn hoặc dẹt.
Phân bố:
- Mọc hoại sinh trên gỗ mục hoặc trên đất.
- Phân bố ở các vùng núi từ Lào Cai đến Lâm Đồng.
Bộ phận dùng: Mũ nấm và cuống nấm.
Thời điểm thu hái: Sau 5-6 tháng trồng.
Công dụng:
- Chữa suy nhược thần kinh, mất ngủ.
- Chữa viêm gan, viêm phế quản, viêm khớp.
Hoạt chất:
- Sterol, enzyme, protid, polysaccharid, triterpen.
Nghiên cứu khoa học:
- Chống dị ứng, chống oxy hóa, chống ung thư.
- Tăng cường hệ miễn dịch, chống viêm.
Độc tính: Một số hợp chất triterpenoit có độc tính tế bào chống lại các dòng tế bào khối u.
Công dụng theo y học cổ truyền:
- Điều trị suy nhược thần kinh, viêm khí quản mạn tính, viêm gan, tăng huyết áp, bệnh đường tiêu hóa.
Nấm Linh chi, Nấm lim - Ganoderma lucidum (Leyss ex Fr) Karst, thuộc họ Nấm lim - Ganodermataceae.