2. Tổ kén cái, Dó lông - Helicteres hirsuta Lour., thuộc họ Trôm - Sterculiaceae.
Mô tả: Cây bụi cao 1-3m; nhánh hình trụ, có lông. Lá hình trái xoan dài 5-17cm, rộng 2,5-7,5cm, gốc cụt hay hình tim, đầu nhọn thành mũi nhọn, mép có răng không đều, mặt dưới màu trắng, cả hai mặt phủ đầy lông hình sao; gân gốc 5, cuống lá dài 0,8-4cm; lá kèm hình dải, có lông, dễ rụng. Cụm hoa là những bông ngắn, đơn hay xếp đôi ở nách lá. Hoa màu hồng hay đỏ; cuống hoa có khớp và có lá bắc dễ rụng; đài hình ống phủ lông hình sao, màu đo đỏ, chia 5 răng; cánh hoa 5; cuống bộ nhị có vân đỏ; nhị 10, nhị lép bằng chỉ nhị; bầu có nhiều gợn, chứa 25-30 màu trong mỗi lá noãn. Quả nang hình trụ nhọn; hạt nhiều, hình lăng trụ.
Ra hoa kết quả từ mùa hạ đến mùa đông.
Bộ phận dùng: Rễ và lá - Radix et Folium Helicteres Hirsutae.
Nơi sống và thu hái: Loài phân bố ở Nam Trung Quốc và nhiều nước Nam á châu. Ở nước ta, cây mọc rất phổ biến, thường gặp trên các đồi cây bụi trãi nắng.
Công dụng, chỉ định và phối hợp: Cây dùng làm thuốc chữa ung nhọt. Rễ dùng làm dịu đau, dùng chữa kiết lỵ, đậu sởi, cảm cúm và làm thuốc tiêu độc, còn dùng chữa đái dắt.