Cây dược liệu Bù dẻ trườn, Bồ quả trái nhỏ - Uvaria microcarpa Champ. et Benth. (U. macrophylla Roxb. var. microcarpa (Champ. ex Benth.) Finet et Gagnep.)

Theo y học cổ truyền, dược liệu Bù dẻ trườn Vị đắng, ngọt, tính hơi ấm; có tác dụng lợi tiêu hóa, kiện tỳ hành khí, trừ thấp, giảm đau. Được dùng trị: Tiêu hóa kém, đầy bụng, ỉa chảy; Đòn ngã bị thương, đau lưng.

Thông tin mô tả chi tiết cây dược liệu Bù dẻ trườn

Bù dẻ trườn, Bồ quả trái nhỏ - Uvaria microcarpa Champ. et Benth. (U. macrophylla Roxb. var. microcarpa (Champ. ex Benth.) Finet et Gagnep.) thuộc họ Na - Annonaceae.

Mô tả: Cây gỗ nhỏ mọc trườn, cao 4-5m; nhánh già đen, nhánh non đầy lông vàng. Lá có phiến dài 10-15cm, bóng, mặt trên màu ôliu đậm, gân phụ 12-13 cặp, mảnh; cuống có lông mịn, dài 10-15mm. Hoa 1-2 cái ngoài nách; cuống vào cỡ 1cm; lá đài có lông hình sao, dính nhau ở gốc; cánh hoa 6, bằng nhau, to bằng 3 lá đài; nhị lép ở lớp ngoài; lá noãn có lông hình sao. Quả có cuống, dài 2,5cm; hạt 17.

Hoa tháng 5-7.

Bộ phận dùng: Rễ và lá - Radis et Folium Uvariae Microcarpae.

Nơi sống và thu hái: Loài phân bố ở Trung Quốc, Lào và Việt Nam. Ở nước ta, cây mọc từ Lạng Sơn, Quảng Ninh, Vĩnh Phú, Bắc Thái, Hà Bắc, Hà Tây, Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên - Huế đến Gia Lai, Đắc Lắc, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Kiên Giang. Thu hái lá vào mùa hè, mùa thu; thu hái rễ quanh năm. Dùng tươi hay phơi khô.

Tính vị, tác dụng: Vị đắng, ngọt, tính hơi ấm; có tác dụng lợi tiêu hóa, kiện tỳ hành khí, trừ thấp, giảm đau.

Công dụng, chỉ định và phối hợp: Được dùng trị: 1. Tiêu hóa kém, đầy bụng, ỉa chảy; 2. Đòn ngã bị thương, đau lưng. Dùng rễ 15-20g, lá 10-15g, dạng thuốc sắc. Lá có thể giã tươi hoặc phơi khô nghiền thành bột dùng đắp.