Tên Khoa học: Helicteres angustifolia L. var. glaucoides Pierre, var. obtusa Pierre
Tên tiếng Anh:
Tên tiếng Việt: Thâu kén lá hẹp; Ổ kén; Tổ kén đực; Dó hẹp; Sơn chi ma; Dó mốc; Ổ kén hẹp lá tù
Tên khác:
2. Tổ kén, Dó hẹp - Helicteres angustifolia L., thuộc họ trôm - Sterculiaceae.
Mô tả: Cây bụi cao 1m; nhánh hình trụ mảnh, phủ lông hình sao. Lá hình giáo hẹp hay hình dải thuôn, mặt trên nhẵn, màu lục sẫm; mặt dưới màu hung phủ lông hình sao; gân gốc 3-5; lá kèm hình mũi dùi, rất dễ rụng. Cụm hoa ở nách lá, thành xim co gồm nhiều cuống ngắn mang ít hoa màu đỏ hay tím. Đài cao 8mm, có 5 răng xếp thành hai môi. Cánh hoa 5, khác nhau, hơi có lông trên phiến, đều có 2 tai. Cuống bộ nhị đều có lông ở trên gốc. Nhị 10, nhị lép 5. Bầu chia 5 ô, mỗi ô chứa 10 noãn. Quả nang hình trứng - trụ, dài 2,5cm, có lông hình sao lẫn với những lông thường. Hạt màu nâu, lúc già màu đen.
Cây ra hoa quả hầu như quanh năm, chủ yếu từ tháng 5-7.
Bộ phận dùng: Rễ, toàn cây - Radix et Herba Helicteris.
Nơi sống và thu hái: Cây mọc rộng rãi và phổ biến trên các đồi cây bụi, trên đất hoang, rừng còi. Có thể thu hái toàn cây quanh năm, rửa sạch, thái lát và phơi khô để dùng.
Tính vị, tác dụng: Vị đắng, hơi ngọt, tính hàn; có tác dụng thanh nhiệt giải độc, tiêu viêm, chống ngứa.
Công dụng, chỉ định và phối hợp: Thường dùng chữa sốt rét, cảm mạo nhiệt độ cao không giảm, viêm họng, viêm tuyến mang tai, sởi, ỉa chảy, lỵ, viêm ruột, lở ngứa ngoài da, trĩ, tràng nhạc, đau đầu, miệng khát. Cũng được dùng trị rắn độc cắn.
Trong dân gian, người ta dùng làm thuốc giải trừ ban sởi, giải nhiệt độc và rửa loại mụn đóng vẩy nến.
Cách dùng: Mỗi lần dùng 10-15g sắc nước uống. Dùng ngoài, lấy rễ nghiền thành bột, trộn đều với rượu gạo bôi lên chỗ đau.
Ðơn thuốc:
1. Chữa cảm sốt, ho, đau bụng: Dùng Tổ kén, Cúc chỉ thiên, Ba chạc, Lấu, mỗi vị đều 15g sắc uống.
2. Quai bị, vết thương, rắn cắn: Dùng rễ Tổ kén, nghiền nát, thêm rượu và dùng nước bôi lên chỗ đau.
Ghi chú: Không nên dùng quá liều vì sẽ gây nôn và ỉa chảy. Tránh dùng cho phụ nữ có thai và người cơ thể suy nhược.
Tổ kén, Dó hẹp - Helicteres angustifolia