2. Tỏi tai dê lá gân, Nhẵn diệp gân, Lan tai dê gân - Liparis nervosa (Thunb.) Lindl. (L. olorata (Willd.) Lindl.), thuộc họ Lan - Orchidaceae.
Mô tả: Lan mọc ở đất cao 20-30cm, có gốc thân phình thành giả hành to 1,5cm. Lá 3-6, phiến mỏng, mềm, dài 5-15 (-20)cm, rộng 2-6 (-8)cm, có 7 gân chính nổi rõ. Cụm hoa bông cao, thưa hoa; hoa vàng; lá đài bên xoan; cánh hoa hẹp hơn lá đài; cánh môi đỏ bầm, vuông dài, dài 6mm, ưỡn cong, có 2 phần phụ thể chai ở gốc; cột nhị nhuỵ màu xanh, dài cong và có 2 cánh. Quả nang xanh, dài 2,5cm.
Bộ phận dùng: Toàn cây - Herba Liparidis Nervosae, thường gọi là Kiến huyết thanh.
Nơi sống và thu hái: Loài phân bố rộng ở Tân và Cựu lục địa nhiệt đới và á nhiệt đới. Ở nước ta, cây mọc trong rừng ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Ninh Bình, Thừa Thiên - Huế và Lâm Ðồng.
Thành phần hoá học: Cây chứa alcaloid Norvosine.
Tính vị, tác dụng: Vị đắng, tính mát; có tác dụng sinh tân tán ứ, thanh phế chỉ huyết, thanh nhiệt giải độc, lương huyết.
Công dụng, chỉ định và phối hợp: Ở Trung Quốc, cây được dùng trị thổ huyết, khạc ra máu, trường phong hạ huyết, băng huyết, trẻ em kinh phong, nhiệt độc lở ngứa, rắn cắn. Liều dùng 8-16g (nếu tươi 15-30g) sắc uống, có thể dùng ngâm rượu.
Dùng ngoài giã đắp hoặc nấu nước rửa.
Tỏi tai dê lá gân, Nhẵn diệp gân, Lan tai dê gân - Liparis nervosa