Cây Tiểu thiệt, Vi thiệt - Microglossa pyrifolia (Lam.) O. Ktze (Conyza pyrifolia Lam., M. volubilis DC.)

Dược liệu Tiểu thiệt Có tác dụng tiêu viêm, sinh cơ, minh mục, giải độc. ả cây dùng trị lỵ. Ở Vân Nam (Trung Quốc), lá được dùng trị các vết sưng tấy làm mủ (nung thũng) và mụn nhọt độc. Ở Quảng Tây, toàn cây dùng trị mắt đỏ sưng đau.

1. Hình ảnh cây Tiểu thiệt, Vi thiệt - Microglossa pyrifolia

Hình ảnh Chùm hoa cây Tiểu thiệt, Vi thiệt - Microglossa pyrifolia

2. Tiểu thiệt, Vi thiệt - Microglossa pyrifolia (Lam.) O. Ktze (Conyza pyrifolia Lam., M. volubilis DC.), thuộc họ Cúc - Asteraceae.

Mô tả: Cây thảo leo cao; nhánh có sọc. Lá dưới thân có thùy, lá trên thân có phiến xoan thon, có lông ngắn, mép có răng tù; cuống mảnh. Chuỳ hoa dạng ngù ở ngọn, dày; lá bắc 4-5 hàng; hoa ở ngoài hình môi, nhiều; hoa ở trong hình ống. Quả bế cao 1mm, lông màu hoe hoe, dài 4-5mm.

Bộ phận dùng: Toàn cây và lá - Herba et Folium Microglossae.

Nơi sống và thu hái: Loài của Á châu, Phi châu. Ở nước ta, cây mọc leo ở bờ bụi, gặp nhiều từ Quảng Trị, Thừa Thiên - Huế, Khánh Hoà tới các tỉnh Tây Nguyên.

Tính vị, tác dụng: Có tác dụng tiêu viêm, sinh cơ, minh mục, giải độc.

Công dụng, chỉ định và phối hợp: Cả cây dùng trị lỵ.

Ở Vân Nam (Trung Quốc), lá được dùng trị các vết sưng tấy làm mủ (nung thũng) và mụn nhọt độc. Ở Quảng Tây, toàn cây dùng trị mắt đỏ sưng đau.

Ở một số nơi ở châu Phi, người ta dùng cây trị sốt của trẻ em, ở Libêria dùng trị giun, ở vùng núi Camerun dùng làm thuốc trị ho nặng.

3. Thông tin và hình ảnh tham khảo thêm

Tên Khoa học: Microglossa pyrifolia (Lam.) Kuntze

Tên tiếng Anh: 

Tên tiếng Việt: Vi thiệt; Tiểu thiệt; dây đồng đơn

Tên khác: Conyza pyrifolia Lam.; Microglossa volubilis DC.;

Microglossa pyrifolia là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được (Lam.) Kuntze mô tả khoa học đầu tiên năm 1891.