1. Hình ảnh cây Tiểu thân cân thảo
Scientific name: Sopubia trifida Buch.-Ham. ex D. Don,
English name:
Vietnamese name: Sô bu chẻ ba; Tiểu thân càn thảo
Other name:
Tiểu thân cân thảo, Sô bu chẻ ba - Sopubia trifida
2. Tiểu thân cân thảo, Sô bu chẻ ba - Sopubia trifida Buch. - Ham ex D. Don, thuộc họ Hoa mõm sói - Scrophulariaceae.
Mô tả: Cây thảo có phân nhánh nhiều ở phần trên, cao 40-90cm, có lông ngắn. Lá đính ở các cành như kép lông chim, lá trên đơn, hẹp như kim, dài 3-6cm. Bông ở ngọn, thưa, cuống 5-15mm; đài hình chuông; tràng vàng tâm đỏ, cao 7mm; 5 tai bằng nhau; nhị 4. Quả nang hình trắng tròn, to 3-4mm; hạt dài 0,6mm.
Bộ phận dùng: Toàn cây - Herba Sopubiae Trifidae.
Nơi sống và thu hái: Loài phân bố ở Nam Trung Quốc, Ấn Độ, Philippin, Việt Nam. Ở nước ta, cây mọc ở đồng cỏ, rừng thưa, rừng thông ở độ cao 400-1500m, thường gặp ở Lâm Đồng. Thu hái cây vào mùa hè - thu, phơi khô.
Tính vị, tác dụng: Vị đắng, chát, tính ẩm; có tác dụng sơ cân hoạt lạc, ôn thận chỉ thống, sát trùng.
Công dụng, chỉ định và phối hợp: Ở Trung Quốc, cây được dùng trị phong thấp, toàn thân yếu mỏi, dạ dày lạnh đau, thận hư, viêm chân lông, rắn cắn và bệnh ký sinh trùng đường ruột.
Liều dùng 8-12g, sắc uống hoặc ngâm rượu và tán bột.
Đơn thuốc:
1. Dạ dày lạnh đau: Tiểu thân cân thảo 8g, nghiền bột, uống 1 lần.
2. Thận hư: Tiểu thân cân thảo 20g, thịt 80g, hầm kỹ, chia ra ăn 2 lần.
3. Phong thấp: Tiểu thân cân thảo 12g dến 40g, ngâm rượu uống.
3. Thông tin hình ảnh tham khảo thêm
Tiểu thân cân thảo có tên khoa học là Sopubia trifida là loài thực vật có hoa thuộc họ Cỏ chổi. Loài này được Buch.-Ham. ex D. Don miêu tả khoa học đầu tiên năm 1825.