Cây dược liệu cây Thạch giáp sâm, Thạch giáp phong, Ngũ diệp sâm - Pentapanax fragrans (D. Don) Ha (P. leschenaultii (DC.) Seem.)

Theo Đông Y, Thạch giáp sâm Vị hơi đắng, chát, tính ấm; có tác dụng khư phong thấp, tán hàn, chỉ thống. Thường dùng trị viêm khí quản, suyễn khan, trẻ em viêm phổi, đau khớp xương, đau dạ dày, lở loét (sang độc).

1. Thạch giáp sâm, Thạch giáp phong, Ngũ diệp sâm - Pentapanax fragrans (D. Don) Ha (P. leschenaultii (DC.) Seem.), thuộc họ Nhân sâm - Araliaceae.

Tên khoa học: Pentapanax fragrans (D. Don) Ha

Tên tiếng Anh:

Tên tiếng Việt: Ngũ đinh thơm; Thạch giáp sâm; thạch giáp phong; ngũ diệp sâm

Tên khác: Hedera fragrans D.Don; Pentapanax leschenaultii Có vẻ như; P. longipedunculatus Bùi;

Cây Thạch giáp sâm

2. Thông tin mô tả chi tiết Dược liệu Thạch giáp sâm

Mô tả: Cây nhỡ hay cây gỗ cao 5-15m. Lá kép có cuống dài đến 12cm, mang 3-5 lá chét xoan, dài 6-12cm, rộng 2,5-6cm, đầu có mũi, gốc tròn, mép có răng nhỏ, không lông, cuống dài đến 1cm. Cụm hoa dài bằng cuống lá, dạng tán kép mang nhiều tán tròn; nhiều hoa; cuống hoa 1,3cm, không lông, nụ hoa cao 4mm. Quả hình trứng tròn, có 5 khía, dài cỡ 4mm.

Bộ phận dùng: Vỏ rễ, vỏ thân - Cortex Radicis et Cortex Pentapanacis Fragrantis.

Nơi sống và thu hái: Loài phân bố ở Ấn Độ, Mianma, Nam Trung Quốc (Tứ Xuyên, Vân Nam) và Bắc Việt Nam.

Tính vị, tác dụng: Vị hơi đắng, chát, tính ấm; có tác dụng khư phong thấp, tán hàn, chỉ thống.

Công dụng, chỉ định và phối hợp: Thường dùng trị viêm khí quản, suyễn khan, trẻ em viêm phổi, đau khớp xương, đau dạ dày, lở loét (sang độc).

3. Tham khảo thêm hình ảnh cây Thạch giáp sâm