Tính vị và công dụng của hoa cúc
Hoa cúc tính hơi hàn, vị ngọt, đắng, lợi về kinh phế, can; có công hiệu tán phong thanh nhiệt, bình gan sáng mắt. Phù hợp với các bệnh phong nhiệt cảm cúm, đau đầu, váng đầu, đau mắt đỏ, chảy nước mắt khi đi ngược gió, cao huyết áp, các loại ung nhọt và các vết thương sưng tấy, lở loét...
Theo các nghiên cứu hiện đại, hoa cúc có tác dụng chống viêm, làm giãn động mạch cơ tim và tăng cường lưu lượng máu trong cơ tim, hạ huyết áp, giảm mỡ máu, chống xơ cứng động mạch, điều chuyển hóc môn amonia, giải độc chì...
Tìm hiểu cây
- Cây Cúc hoa vàng, Kim cúc, Hoàng cúc - Chrysanthemum indicum L
- Cây dược liệu cây Cúc hoa trắng - Bạch cúc - Chrysanthemum morifolium Ramat. (C. sinense Sabine)
Những bài thuốc từ hoa cúc thường dùng
1. Cúc hoa ẩm (trà hoa cúc)
Thành phần: Hoa cúc 6g, hãm nước sôi, uống thay trà.
Công dụng: Dùng cho người khô miệng, đau sưng rát cổ, thuỷ đậu, cao huyết áp.
2. Tang cúc hoa (nước lá dâu hoa cúc)
Thành phần: Hoa cúc 10g, lá dâu 10g, ngân hoa 10g. Hãm nước sôi, uống thay trà, có thể thêm đường.
Công dụng: Dùng cho người bị bệnh lị cấp tính.
3. Cúc hoa thanh bì ẩm (trà hoa cúc thanh bì)
Thành phần: Cúc hoa 10g, thanh bì 10g. Sắc thanh bì lấy nước sôi hãm hoa cúc, uống thay trà.
Công dụng: Dùng cho người đau bụng do khí tụ không lưu thông.
4. Cúc ngân thang (Thang hoa cúc ngân hoa)
Thành phần: Hoa cúc 10g, xác ve 5g, ngân hoa 10g, cam thảo 6g. Sắc 2 nước, trộn lẫn, lọc sạch. Lấy nước lọc bôi lên chỗ đau.
Công dụng: Dùng cho người bị bệnh mề đay, dị ứng mẩn ngứa phát ban.
5. Cúc địa thang (thang hoa cúc, địa định)
Thành phần: Địa định 10g, hoa cúc 10g Sắc 2 nước, trộn lẫn, lọc kỹ, lấy nước lọc bôi vào chỗ ngứa.
Công dụng: Dùng cho các bệnh ngứa ngoài da.
6. Tiêu thử ẩm (trà hạ nhiệt)
Thành phần: Hoa cúc 15g, hoắc hương 10g, cam thảo 10g. Hãm nước sôi uống thay trà.
Công dụng: Dùng để phòng cảm nắng và trúng độc do bị cảm nắng.
7. Cúc hoa sơn tra ẩm
Thành phần: Hoa cúc 10g, sơn tra 10g, ô mai 5g. Đường trắng vừa phải. Cho ô mai, sơn tra vào nước sắc 20 phút, sau đó cho hoa cúc đường trắng vào (đánh tan đường), đổ hết ra lọc, uống nước lọc đó nhiều lần.
Công dụng: Bài thuốc này thanh nhiệt giải độc, bổ tì vị, có thể dùng làm trà thanh nhiệt để uống.
8. Giáng áp ẩm (trà hạ huyết áp)
Thành phần: Hoa cúc 3g, hoa hòe 3g, chè xanh 3g. Hãm nước sôi uống thay trà,
Công dụng: Dùng để chữa bệnh cao huyết áp.
9. Nhị hoa trà (trà nhị hoa)
Thành phần: Hoa cúc 18g, cam thảo 8g, ngân hoa 18g. Sắc 2 nước, trộn lẫn, lọc, uống thay trà.
Công dụng: Dùng cho người đại tiện táo, đại tiện khó.
10. Thang sơn thù du hoa cúc
Thành phần: Hoa cúc 10g, sơn thù du 10g, thục địa hoàng 10g, câu kỷ tử 20g. Sắc 2 nước trộn lẫn, chia uống 2 lần vào 2 buổi sớm, tối.
Công dụng: Dùng cho người gan thận hư, hoa mắt, mờ mắt, chống lão hóa.
11. Thuốc bột đen tóc, sáng mắt
Thành phần: Hoa cúc 2g, nữ trinh tử 5g, nhân sâm 5g, thương truật 6g, lá dâu 5g. mạch đông 8g, hà thủ ô 10g, ngưu tất 5g, câu kỷ tử 5g, phục linh 5g, sơn thù du 8g, sinh địa 10g, hoài giác 10g.
Công dụng: Nghiền 13 vị trên thành bột mịn. Ngày uống 2 lần, mỗi lần 3 - 5g. Dùng cho người tóc bạc sớm, mắt mờ, thị lực kém.
12. Thang kỷ tử cúc hoa địa hoàng
Thành phần: Hoa cúc 4g, câu kỷ tử 4g, sơn dược 6g, phục linh 6g, thục địa hoàng 16g, sơn thù du 8g, trạch tả 6g, mẫu đơn bì 6g. Sắc cả tám vị, uống ngày 1 thang, chia 2 lần, sáng- tối.
Công dụng: Dùng cho người gan thận hư, sinh ra mắt hoa tai ù, sợ ánh sáng, đi ngược gió chảy nước mắt, nhìn mọi vật như nhảy múa.
13. Nước rửa mắt hoa cúc, xuyên khung
Thành phần: Hoa cúc 6g, thạch bì 6g, xuyên khung 6g. Sắc hai nước, trộn lẫn, lọc sạch. Dùng nước lọc rửa mắt ngày 3 lần.
Công dụng: Dùng cho người bị sưng đau mí mắt, mắt sưng đỏ, đau mắt.
14. Thuốc dưỡng nhan
Thành phần: Hoa cúc 15g, phòng phong 15g, địa bối mẫu 15g, hoạt thạch 15g, bạch phụ tử 15g. Sắc hai nước, trộn lẫn, lọc sạch. Dùng làm nước dưỡng da.
Công dụng: Dùng để chữa tàn hương, trứng cá.