1. Cây Lá diễn, cây gan heo - Dicliptera chinensis (L.) Ness, thuộc họ Ô rô - Acanthaceae.
Cây lá diễn có tên khoa học: Dicliptera chinensis là một loài thực vật có hoa trong họ Ô rô. Loài này được (L.) Juss. mô tả khoa học đầu tiên năm 1807.
Tên Khoa học: Dicliptera chinensis (L.) Nees
Tên tiếng Anh:
Tên tiếng Việt: Lá diễn; Cửu căn; cây gan heo
Tên khác: Justicia chinensis L.; Dicliptera javanica Nees;
2. Thông tin mô tả chi tiết Dược liệu Lá diễn
Mô tả: Cây thảo sống hằng năm hay vài ba năm, cao 30-80cm. Thân và cành non có 4 cạnh, có lông tơ, các mấu phình to tựa như đầu gối. Lá mọc đối. màu xanh lục, phiến lá hình trứng thuôn, dài 2-7cm, rộng 2-4cm, đầu và gốc đều nhọn, có lông thưa. Hoa màu trắng hồng, mọc thành xim ở nách lá và ở đầu cành. Các lá bắc hình trái xoan dài 8-11mm, các tiền diệp hẹp. Quả nang ngắn có lông tơ ở phía đầu. Hạt dẹt.
Ra hoa từ mùa đông đến mùa hạ.
Bộ phận dùng: Toàn cây - Herba Diclipterae Chinensis.
Nơi sống và thu hái: Cây của vùng lục địa Ðông Nam á châu, mọc hoang ở chỗ ẩm ướt và cũng được trồng để lấy lá nấu canh hay làm thuốc. Có thể thu hái toàn cây quanh năm, dùng tươi hay phơi khô.
Tính vị, tác dụng: Lá diễn có vị ngọt nhạt, tính mát; có tác dụng thanh nhiệt, tiêu viêm, lợi tiểu, làm mát máu, sinh tân dịch.
Công dụng, chỉ định và phối hợp:
Thường dùng trị:
1. Cảm mạo, sốt cao;
2. Viêm phổi nhẹ, viêm ruột thừa cấp;
3. Viêm gan cấp, viêm kết mạc;
4. Viêm ruột, lỵ;
5. Phong thấp viêm khớp;
6. Giảm niệu, đái ra dưỡng trấp. Dùng 30-60g cây khô hay 60-120g cây tươi sắc uống.
Dùng ngoài trị lở sưng, rôm sẩy, mụn nhọt, bỏng rạ, dùng lá tươi giã nát xoa.
Ðơn thuốc: Cảm mạo và sốt: Dùng cây lá diễn, Ðơn buốt, Rau máu, mỗi vị 45 g sắc uống.
Nhân dân cũng dùng lá nấu canh ăn với thịt lợn, ngon như rau Bồ ngót, dùng làm thuốc mát gan
3. Hình ảnh cây, hoa Lá diễn