1. Cây Hài nhi cúc - Kalimeris indica (L.) Bip (Boltonia indica (L) Benth.), thuộc họ Cúc - Asteraceae.
2. Thông tin mô tả chi tiết Dược liệu
Mô tả: Cây thảo sống nhiều năm, cao 30-70cm, phân nhánh ở phần trên, khá mảnh, có rãnh, có lông ngắn. Lá mọc so le, rất đa dạng, hình xoan ngược - thuôn, nguyên, nhất là các lá ở phía trên, hoặc có răng to, thon hẹp dài ở gốc, không cuống, nhọn và có mũi, dài 1,5-6cm, rộng 5-25mm, hơi có lông ráp trên cả hai mặt. Cụm hoa đầu màu lam lam, ở ngọn thân và các nhánh, xếp thành chuỳ dạng ngù, tạo thành trong tổng thể một ngù rộng dạng chuỳ và có lá; lá bắc 3-4 dây, các lá trong to hơn. Quả bế dẹp, hình xoan ngược, viền vàng, có lông mi ngắn ở trên, dài 1,7mm, rộng 1mm và hơn, có mào lông rất ngắn.
Bộ phận dùng: Toàn cây - Herba Kalimeridis.
Nơi sống và thu hái: Loài phân bố ở Ấn Độ, Trung Quốc, Nhật Bản, Triều Tiên, Lào, Việt Nam và Inđônêxia. Ở nước ta, cây mọc phổ biến ở miền Bắc, càng vào phía Nam càng hiếm dần. Thu hái toàn cây quanh năm, dùng tươi hay phơi khô.
Tính vị, tác dụng: Vị cay, hơi ngọt, tính bình; có tác dụng trừ thấp nhiệt, tiêu thực tích, thanh nhiệt giải độc, tán kết tiêu thũng, lợi niệu.
Công dụng, chỉ định và phối hợp: ở Trung Quốc, cây được dùng trị:
1. Viêm amygdal, viêm xoang miệng do nấm mốc, viêm họng;
2. Bụng trướng đau cấp tính;
3. Ghẻ lở, sái bầm tím, đau do làm lụng quá sức;
4. Chó dại cắn ở thời kỳ đầu;
5. Chảy máu mũi, chảy máu chân răng;
6. Viêm gan cấp tính;
7. Sản hậu đau bụng;
8. Đau răng;
9. Lâm ba cổ kết hạch;
10. Viêm tuyến vú cấp tính, viêm tai ngoài;
11. Trẻ em kinh phong sốt cao;
12. Trẻ em ăn uống không tiêu;
14. Ho, miệng khát;
15. Thổ huyết;
16. Viêm tinh hoàn cấp tính.