Tên Khoa học: Combretum parviflorum Reichb. ex DC. 1828 (CCVN, 2:124)
Tên tiếng Anh:
Tên tiếng Việt: Chưn bầu hoa nhỏ; Trâm bầu hoa nhỏ
Tên khác: C. altum Guill. & Perr. ex DC. 1828, non Pers. (1805);
Trâm bầu hoa nhỏ, Chưn bầu hoa nhỏ, Kinkeliba - Combretum parviflorum
Trâm bầu hoa nhỏ, Chưn bầu hoa nhỏ, Kinkeliba - Combretum parviflorum Riech. ex DC. (C. altum DC.), thuộc họ Bàng - Combretaceae.
Mô tả: Cây bụi hay cây gỗ nhỏ có thể cao tới 10m; có nhánh non đo đỏ. Lá mọc đối, có cuống, xoan - bầu dục, nhẵn, bóng, màu lục chuyển dầu sang màu nâu đỏ, dài 5-9cm, rộng 2-5cm, nhọn mũi; gân phụ 5-6 cặp; cuống 4-6mm. Hoa nhỏ, thường màu hồng và có những đốm màu gỉ, xếp thành bông ở nách lá. Quả dài 10-12cm, có 4 cánh dạng màng, lục nhạt rồi màu bạc với những khía nhỏ bóng loáng. Quả và cánh đều phủ những vẩy nhỏ dạng bụi màu tía lúc tươi và tía nâu khi khô.
Bộ phận dùng: Lá - Folium Combreti Parviflori.
Nơi sống và thu hái: Gốc ở Tây Phi châu, được đem về trồng ở Thảo Cầm viêm thành phố Hồ Chí Minh từ những năm 1897. Người ta cũng đã nhập những hạt giống từ châu Phi vào trồng, cây sinh trưởng tốt.
Công dụng, chỉ định và phối hợp: Lá tươi còn xanh, được dùng làm thuốc điều trị bệnh tiết mật đái ra máu và trị bệnh gan.