2. Tử châu, Trâu châu phong - Callicarpa bodinieri Lévl (C giraddiana Hesse var subcanescens Rehd) thuộc họ Cỏ roi ngựa - Verbenaceae.
Mô tả: Cây bụi cao 1-2m, cành nhỏ có lông. Lá có phiến bầu dục xoan, dài 5-17cm, rộng 2,5-10cm, đầu có mũi nhọn dài, hình góc ở gốc, mặt trên có lông nhỏ, mặt dưới màu vàng nâu và có lông hình sao màu nâu, mép có răng nhỏ, không đều, cuống có rãnh dài 0,5-1cm. Cụm hoa phân nhánh, dài dài 1mm, tràng 3-3,5mm, tai 4, màu hồng tím, không lông, có điểm tuyến. Quả hạch màu hồng tím, nhẵn bóng.
Bộ phận dùng: Toàn cây - Herba Callicarpae.
Nơi sống và thu hái: Loài của Nam Trung Quốc và Việt Nam. Ở nước ta, chỉ gặp ở Nam Hà (Phủ Lý).
Tính vị, tác dụng: Vị đắng, chát, tính bình, có tác dụng thu liễm cầm máu, thông kinh, tiêu viêm, tán ứ, bình can, tiềm dương, định kinh.
Công dụng, chỉ định và phối hợp: Ở Trung Quốc, cây được dùng trị nôn ra máu, khạc ra máu dạ dày ruột xuất huyết, tử cung xuất huyết, cảm nhiễm phần trên đường hô hấp, sưng amygdal viêm gan, viêm nhánh khí quản, động kinh, phụ nữ băng huyết. Dùng ngoài trị ngoại thương xuất huyết, bỏng lửa.
Dân gian còn dùng cành lá sắc uống trị ăn uống không tiêu, phụ nữ bạch đới, rễ và hạt được dùng trị thương hàn phát mồ hôi của trẻ em.