Cây dược liệu cây Sung thiên tiên, Sung Beechey - Ficus erecta Thunb. var. beecheyana (Hook. et Arn.) King (F. beecheyana Hook. et Arn.)
Theo y học cổ truyền, dược liệu Sung thiên tiên Rễ khư phong, trừ thấp; quả sung có tác dụng noãn hạ, nhuận tràng. Ở Trung Quốc, rễ cây được dùng chữa phong thấp đau nhức xương. Quả sung dùng chữa chứng trĩ.
Cây dược liệu cây Sung tico - Ficus tikoua Bur
Theo y học cổ truyền, dược liệu Sung tico Rễ và lá có vị ngọt, tính ấm; có tác dụng điều khí sinh huyết, cường cân tráng cốt, khư phong trừ thấp, giải độc. Lá chỉ tả. Toàn cây có vị đắng, hơi ngọt, tính bình; có tác dụng kiện tỳ lợi thấp, chỉ tả, thanh ph...
Cây dược liệu cây Súng vuông, Súng chỉ - Nymphaea tetragona Georgi
Theo y học cổ truyền, dược liệu Súng vuông Có tác dụng tiêu thử giải tỉnh, tiêu nhiệt lương huyết, thu liễm cầm máu, sáp tinh chỉ hàn. Rễ củ ăn được và có thể chế rượu. Ở Vân Nam (Trung Quốc), cây được dùng làm thuốc trị trẻ em cảm nhiễm kinh phong.
Cảnh báo : Thuốc kháng sinh ciprofloxacin hủy hoại ADN ở người
Do thuốc kháng sinh phổ rộng ciprofloxacin chứa thành phần độc hại fluoroquinolone phá hủy ADN trong tế bào của cơ thể người, phá vỡ sự trao đổi năng lượng trong ty thể và ngăn chặn sự phát triển của tế bào nên các nhà khoa học Phần Lan cảnh báo: chỉ nên...
Tìm thấy hợp chất trong quả nho có tác dụng điều trị ung thư phổi
Hợp chất chứa trong quả nho với tên gọi Resveratrol có thể là một cách hiệu quả để chống lại ung thư phổi. Theo các nhà nghiên cứu từ đại học Geneva thì kết quả thử nghiệm trên động vật đã cho thấy điều đó.
Cây dược liệu cây Thạch tùng đuôi ngựa, Mã vĩ sam, Râu cây - Huperzia plegmaria (L.) Rothm. (Lycopodium plegmaria L.)
Theo y học cổ truyền, dược liệu Thạch tùng đuôi ngựa Vị nhạt, tính mát; có tác dụng thanh nhiệt chỉ thống, thông kinh trừ thấp. ở Trung Quốc, cây được dùng làm thuốc trị đau họng, thủy thũng, đòn ngã tổn thương.
Cây dược liệu cây Thạch tùng Hamilton - Huperzia hamiltonii (Spring) Trevis. (Lycopodium hamiltonii Spring)
Theo y học cổ truyền, dược liệu Thạch tùng Hamilton Vị đắng, tính hàn, không độc; có tác dụng thanh nhiệt phá huyết, tiêu thũng chỉ thống. ở Trung Quốc cây được dùng trị sốt cao, đau đầu, ho, ỉa chảy, thũng độc, đòn ngã tổn thương và rắn cắn.
Cây dược liệu cây Thạch tùng lá dùi, Thạch tùng sóng - Huperzia carinata (Desv.) Trevis. (Lycopodium carinatum Desv.)
Theo y học cổ truyền, dược liệu Thạch tùng lá dùi Bào tử loài Thạch tùng này cũng được dùng như bào tử Thạch tùng làm thuốc gây khô chữa hăm kẽ ở da trẻ em và các bệnh ngoài da khác. Cây có thể dùng giã với rượu đắp chữa mụn nhọt ở cằm. Cũng có thể dùng n...
Cây dược liệu cây Thạch tùng nhiều bông, Thạch tùng hai năm, Sam man thạch tùng - Lycopodium annotinum L. (Huperzia chinense (Christ.) Ching, Lycopodium chinense Christ.)
Theo y học cổ truyền, dược liệu Thạch tùng nhiều bông Vị đắng cay, tính bình; có tác dụng khư phong trừ thấp, thư cân hoạt huyết. ở Trung Quốc, được dùng trị đau khớp xương, đòn ngã tổn thương, phong thấp tê liệt. Bào tử (Thạch tùng tử) cũng được dùng như...
Cây dược liệu cây Thạch tùng phi lao, Thạch tùng dương - Lycopodium casuarinoides Spring
Theo y học cổ truyền, dược liệu Thạch tùng phi lao Vị đắng, cay tính ấm; có tác dụng thư cân hoạt huyết, tiêu viêm, trừ thấp. ở Trung Quốc, cây được dùng trị phong thấp, viêm khớp xương, gân cốt buốt đau, kinh nguyệt không đều, ra mồ hôi trộm, trẻ em bị n...
Cây dược liệu cây Thạch tùng răng, Chân sói - Huperzia serrata (Thunb.) Trevis, (Lycopodium serratum Thunb.)
Theo y học cổ truyền, dược liệu Thạch tùng răng Vị đắng và hơi ngọt, tính bình; có tác dụng hoạt huyết tán ứ, thoái nhiệt, chỉ huyết, tiêu thũng giải độc, gây mê, giảm đau. Thường dùng trị: Ðòn ngã tổn thương, các vết thâm tím và sưng đau; Nôn ra máu, đái...
Cây dược liệu cây Thạch tùng dẹp, Thạch tùng rẻ quạt, Rêu thềm nhà - Lycopodium complanatum L
Theo y học cổ truyền, dược liệu Thạch tùng dẹp Vị cay, tính ấm; có tác dụng khư phong lợi thấp, thư cân hoạt huyết. Bào tử có vị hơi đắng, tính bình; có tác dụng chỉ huyết, làm dịu kích thích. ở Trung Quốc, cây được dùng trị phong thấp tê liệt, đau gân cố...
Cây dược liệu cây Thạch trạch lan, Thạch điếu lan hoa nhỏ. Nở lưng ít hoa - Lysionotus pauciflorus Maxim
Theo y học cổ truyền, dược liệu Thạch trạch lan Vị đắng, tính bình; có tác dụng khư phong trừ thấp, tán ứ chỉ thống, điều kinh. ở Trung Quốc, người ta dùng chữa: tứ chi tê bại, phong thấp đau nhức xương, đòn ngã tổn thương, ứ huyết tê đau, kinh nguyệt kh...
Cây dược liệu cây Thạch tiên đào Vân Nam - Pholidota yunnanensis Rolfe
Theo y học cổ truyền, dược liệu Thạch tiên đào Vân Nam Vị đắng, hơi tê, tính mát, có ít độc; có tác dụng khư phong trừ thấp, nhuận phế chỉ khái, trấn thống sinh cơ. ở Trung Quốc, giả hành được dùng trị đòn ngã tổn thương, phong thấp buốt đau, tiêu hoá khô...
Cây dược liệu cây Thạch tiên đào thân đốt, Tục đoạn khế, Lan tục đoạn đốt - Pholidota articulata Lindl
Theo y học cổ truyền, dược liệu Thạch tiên đào thân đốt Vị ngọt, tính bình; có tác dụng dưỡng âm, thanh phế, lợi thấp, tiêu ứ. ở Trung Quốc, cây được dùng trị đau đầu choáng váng, ho, thổ huyết, di tinh, kinh nguyệt không đều, tử cung trệ xuống, viêm màng...