Cây dược liệu cây Gội nước, Năng gia, Gác đa bông - Aphanamixis polystachya (Wall.) J.N. Parker
Theo y học cổ truyền, dược liệu Gội nước Vỏ có vị se. Gỗ có sắc tươi, đẹp, phẩm chất trung bình, được dùng trong xây dựng, đóng tàu thuyền và dùng làm dụng cụ gia đình. Quả có độc.
Cây dược liệu cây Gõ mật, gõ đen - Sindora siamensis Tejsm. ex Miq. var. siamensis (S. cochinchinensis H.Baill.)
Theo y học cổ truyền, dược liệu Gõ mật Vỏ đắng chát, làm săn da. Gỗ rất tốt dùng trong xây dựng, làm chày giã gạo. Vỏ dùng nhuộm lưới đánh cá. Quả dùng ăn với trầu. Người ta lấy một nắm vỏ cùng với một mảnh nhựa cánh kiến to bằng đầu ngón tay, đem nấu sôi...
Cây dược liệu cây Gòn, Cây bông gòn - Ceiba pentandra (L.) Gaertn
Theo y học cổ truyền, dược liệu Cây bông gòn Vỏ cây có tác dụng lợi tiểu, làm săn da, hạ nhiệt; lại có tác dụng gây nôn, kích dục và cũng như vỏ gạo có tính chất làm giảm đau và hồi phục thần kinh khi bị viêm các loại rễ thần kinh. Gôm nhựa của cây bổ, gâ...
Cây dược liệu cây Gọng vó lá bán nguyệt - Drosera peltata Sm var. lunata (Buch - Ham.) Clarke
Theo y học cổ truyền, dược liệu Gọng vó lá bán nguyệt Có độc; có tác dụng giải sang độc. Cây được dùng như Cỏ trói gà trị ho gà, suyễn, và xơ mạch máu. Ở Ấn Độ, lá nghiền nát ra lẫn muối hay không đều được dùng như một tác nhân làm sung huyết da. Toàn cây...
Cây dược liệu cây Gõ nước, Bần ôi - Intsia bijuga (Colebr.) O. Ktze (Afzelia bijuga (Colebr.) A. Gray)
Theo y học cổ truyền, dược liệu Gõ nước Quả có vị chua, ăn được, có tác dụng nhuận tràng. Gỗ tốt dùng làm đồ mỹ nghệ, dùng trong xây dựng, làm cột điện.
Cây dược liệu cây Gùi ga - Guioa cambodiana Pierre
Theo y học cổ truyền, dược liệu Gùi ga Quả ăn được, có thể là do áo hạt. Rễ đun sôi làm thành thuốc uống trị bệnh lậu.
Cây dược liệu cây Gùi da có cánh - Guioa pleuropteris (Blunne) Radlk
Theo y học cổ truyền, dược liệu Gùi da có cánh Ở Campuchia, người ta dùng quả để ăn nhưng hạt được xem như là độc. Gỗ thân được dùng làm hàng rào.
Thờ Phật, lạy Phật, cúng Phật: Những điều cần biết
Phải thờ Ðức Phật nào? Ðức Phật nào cũng có nghĩa vô lượng quang, vô lượng thọ bao la cùng khắp và công đức tu hành phước trí vô lượng vô biên cả; nên hễ thờ một Ðức Phật là thờ tất cả các Ðức Phật. Nhưng chúng ta cũng nên tuỳ theo thời kỳ giáo hóa của mỗ...
Cụ Đỗ Mười là người có tâm đạo, đức lớn
Riêng đối với Tổng Bí thư Đỗ Mười, lúc sinh thời Hòa thượng Thích Kim Cương Tử xem là người tri âm, tri kỷ, ngài vẫn nhắc nhở lớp hậu sinh: Đó là một bậc lãnh tụ đáng kính vừa có tâm đạo vừa có đức lớn trong đời, bởi ngài luôn luôn quan tâm tới Phật giáo...
Cây dược liệu cây Gừng dại, Gừng tía, Zơrơng - Zingiber parpureum Roscoe (Z. cassumunar Roxb.)
Theo y học cổ truyền, dược liệu Gừng dại Vị cay, đắng và khó chịu, tính ấm, có tác dụng làm thông hơi, điều kinh hơi nhuận tràng, cầm lỵ, làm săn da. Nhân dân thường dùng củ làm gia vị và làm thuốc. Có nơi dùng nó để chữa lỵ mạn tính.
Cây dược liệu cây Gừng gió, Riềng gió, Ngải xanh, Ngải mặt trời - Zingiber zerumbet Sm
Theo y học cổ truyền, dược liệu Gừng gió có vị cay đắng, tính ấm, có tác dụng tán phong hàn, tán huyết ứ, kích thích, bổ và lọc máu. Thường dùng trị trúng gió, đau bụng, sưng tấy đau nhức, trâu bò bị dịch.
Cây dược liệu cây Gừng lúa, ngải trặc - Zingiber gramineum Blume
Theo y học cổ truyền, dược liệu Gừng lúa Nhân dân thường dùng củ giã nát để bó nơi trặc gân, viêm tấy và thấp khớp.
Cây dược liệu cây Guồi, Gùi - Willughbeia cochinchinensis Pierre ex Pit
Theo y học cổ truyền, dược liệu Guồi Lương y Nguyễn An Cư cho biết: Guồi có vị hơi đắng, tính mát, không độc, có tác dụng lợi thuỷ, thông nhũ, sinh tân, chỉ khát, giáng hoả, thanh nhiệt, tiêu ban, chỉ ẩu, trừ thũng, tán ung. Mủ cây tạo thành một chất gôm...
Cây dược liệu cây Guồi tây - Passiflora laurifolia L
Theo y học cổ truyền, dược liệu Guồi tây Lá có độc, khi đem hơ nóng, được dùng đắp làm mưng mủ mụn nhọt. Thịt quả trắng, có nhiều dịch, rất thơm, vị chua, dùng ăn ngon.
Cây dược liệu cây Guột, Guột lưỡng phân - Dicranopteris dichotoma (Thunb.) Bernh
Theo y học cổ truyền, dược liệu Guột Vị ngọt, tính mát; có tác dụng thanh nhiệt lợi niệu, khu đờm, chỉ huyết. Thường được dùng chữa: Bệnh đường tiết niệu; Bạch đới; Viêm phế quản cấp; Ðòn ngã tổn thương.