Cây dược liệu cây Sưng mạng - Semecarpus reticulata Lecomte
Theo y học cổ truyền, dược liệu Sưng mạng Vỏ dùng để nhuộm lưới. Gỗ nhẹ, nhựa gây ngứa. Ở Vân Nam (Trung Quốc), nhựa cây được sử dụng làm thuốc thông kinh, sát trùng và trừ ho.
Cây dược liệu cây Sưng Nam bộ, Xưng - Semecarpus cochinchinensis Engl. (S. thorelii Pierre)
Theo y học cổ truyền, dược liệu Sưng Nam bộ Cây tiết ra một lượng nhỏ sơn màu đen không được thu lượm vì nó gây ngứa và sưng da rất mạnh, gỗ nhẹ, dễ bị mối ăn.
Cây dược liệu cây Sung ngọt, Sung trái - Ficus carica L
Theo y học cổ truyền, dược liệu Sung ngọt Quả, rễ có vị ngọt, tính bình; có tác dụng thanh nhiệt, kiện vị, chống ho, cầm máu, trừ lỵ, tiêu thũng, và nhuận phế. Ở Trung Quốc quả và rễ được dùng chữa tiết tả, bệnh trĩ, mụn nhọt, viêm nhánh khí quản, háo suy...
Cây dược liệu cây Sung rỗ - Ficus variolosa Lind. ex Benth. (F. langbianensis Gagnep., F. pyriformis Hook. et Arn. var. brevifolia Gagnep.)
Theo y học cổ truyền, dược liệu Sung rỗ Vỏ cây có sợi làm giấy, làm bông nhân tạo. Ở Vân Nam (Trung Quốc) thân được dùng làm thuốc thanh nhiệt lợi niệu; lá dùng trị đòn ngã tổn thương.
Cây dược liệu cây Sậy, Sậy nam - Phragmites communis (L.) Trin
Theo y học cổ truyền, dược liệu Sậy Vị ngọt, tính hàn; hoa có tác dụng cầm máu giải độc. Lá Sậy được dùng trị thượng thổ hạ tả, thổ huyết, phế ung, hậu bối. Hoa đắp cầm máu. Thân dùng trị phế ung phiền nhiệt. Thân rễ dùng trị cảm nóng, khát nước, bứt rứt,...
Cây dược liệu cây Sấu xoài, Long cóc xoài - Dracontomelon dao (Blanco) Merr. (Paliurus dao Blanco, D. mangiferum Blume)
Theo y học cổ truyền, dược liệu Sấu xoài Quả có vị chua, tính mát; có tác dụng giải độc. Lá và quả dùng để nấu canh chua. Quả chín ăn ngon và còn dùng làm thuốc chữa sâu răng, đau răng.
Cây dược liệu cây Sầu riêng - Durio zibethinus Murr
Theo y học cổ truyền, dược liệu Sầu riêng Vị đắng, tính ấm; có tác dụng tiêu thực, liễm hãn, ôn phế chỉ khái. Nếu sao đen, có thể dùng cầm máu. Quả Sầu riêng là loại quả ngon, bổ và có tác dụng kích thích sinh dục. Hạt có bột, rang nướng hay luộc ăn như h...
Cây dược liệu cây Sấu đỏ, Sấu chua, Sấu tía - Sandoricum koetjape (Burm. f.) Merr. (S. indicum Cav.)
Theo y học cổ truyền, dược liệu Sấu đỏ Rễ thơm, lợi trung tiện, giúp tiêu hoá, kháng sinh và thu liễm. Quả cũng có vị chua và có tác dụng thu liễm. Quả có thịt trắng, mềm có vị chua và dịu được dùng nấu canh chua; lá cũng được dùng nấu canh chua. Ở Ấn Độ...
Cây dược liệu cây Sầu đâu rừng, Khổ sâm mềm - Brucea mollis Wall. ex Kurz
Theo y học cổ truyền, dược liệu Sầu đâu rừng Có thể dùng chữa mụn nhọt, quai bị và đau bụng (Theo Danh lục thực vật Tây Nguyên).
Cây dược liệu cây Sầu đâu cứt chuột, Sầu đâu rừng, Xoan rừng, Khổ sâm nam - Brucea javanica (L.), Merr
Theo y học cổ truyền, dược liệu Sầu đâu cứt chuột Có vị đắng, tính hàn; hơi có độc; có tác dụng sát trùng, chặn lỵ, trừ sốt rét và làm mòn thịt thừa. Thường dùng trị: Lỵ amip; sốt rét; trĩ; trùng roi và giun đũa. Dùng 10-15 hạt. Lấy Long nhãn bao lại, hoặ...
Cây dược liệu cây Sầu đâu - Azadirachta indica Juss f
Theo y học cổ truyền, dược liệu Sầu đâu Các bộ phận của cây (lá, hoa, vỏ) đều có vị đắng, tính mát. Vỏ có tác dụng bổ đắng, làm săn da, hạ sốt, trừ sốt rét. Vỏ rễ và quả non cũng có tác dụng bổ, hạ sốt, gây chuyển hoá. Vỏ được dùng trị sốt rét, sốt rét và...
Cây dược liệu cây Sả quăn - Cymbopogon tortilis (Presl) A. Camus
Theo y học cổ truyền, dược liệu Sả quăn Vị cay, hơi đắng, tính hơi hàn; có tác dụng hoạt huyết khử ứ, giải thũng độc. Ở Vân Nam (Trung Quốc), cây được dùng trị sơn lam chướng khí, thuỷ thổ bất phục, thoắt nóng thoắt lạnh, bụng dạ lạnh đau, sang độc. Đã th...
Cây dược liệu cây Sao đen - Hopea odorata Roxb
Theo y học cổ truyền, dược liệu Sao đen Vỏ Sao đen có vị chát, có tác dụng làm săn da, cầm máu, làm chắc chân răng. Người ta dùng vỏ Sao đen thay vỏ Chay để ăn trầu. Vỏ còn dùng chữa viêm lợi, áp xe lợi và trị sâu răng.
Cây dược liệu cây San trắng, Cây chân vịt - Vitex peduncularis Wall. ex Schauer
Alcaloid của lá có thể ngăn cản sự phá huỷ hồng cầu ở bệnh sốt đen Ấn Độ (Kalaaza). Ở Ấn Độ, người ta dùng vỏ làm thuốc đắp ngoài trị đau ở vùng ngực. Nước hãm lá hoặc vỏ rễ hay vỏ cành non được dùng trị sốt rét và bệnh sốt đen Ấn Độ (Kalaaza). Lá dùng tr...
Cây dược liệu cây Sắn thuyền - Syzygium polyanthum (Wight) Walp. (Eugenia polyantha Witht. E. resinosa Gagnep.)
Theo y học cổ truyền, dược liệu Sắn thuyền Vị đắng chát, tính mát; có tác dụng thu sáp, kháng khuẩn, tiêu viêm, làm lành vết thương. Một số nơi như bệnh viện Việt Tiệp (Hải Phòng) dùng lá Sắn thuyền tươi giã nát đắp chữa vết thương chảy mủ dai dẳng, bỏng,...