Cây dược liệu cây Thạch tiên đào thân đốt, Tục đoạn khế, Lan tục đoạn đốt - Pholidota articulata Lindl
Theo y học cổ truyền, dược liệu Thạch tiên đào thân đốt Vị ngọt, tính bình; có tác dụng dưỡng âm, thanh phế, lợi thấp, tiêu ứ. ở Trung Quốc, cây được dùng trị đau đầu choáng váng, ho, thổ huyết, di tinh, kinh nguyệt không đều, tử cung trệ xuống, viêm màng...
Cây dược liệu cây Thạch nam Trung Quốc - Photinia beauverdiana Schneid
Theo y học cổ truyền, dược liệu Thạch nam Trung Quốc Lá có tác dụng tiêu viêm, chỉ huyết. Quả có tác dụng hưng phấn. Lá được dùng trị dao chém, đòn ngã; quả dùng trị lao động nhiều vất vả giảm sức khoẻ.
Cây dược liệu cây Thạch nam lá mộc, Ðại diệp thanh, Dự Davidson - Photinia davidsonia Rehd. et Wils
Theo y học cổ truyền, dược liệu Thạch nam lá mộc Có tác dụng thanh nhiệt giải độc. ở Trung Quốc, lá được dùng trị mụn nhọt, lở ngứa sưng đau.
Cây dược liệu cây Thạch la ma - Pentasacme championii Benth
Thạch la ma Vị đắng, tính mát; có tác dụng thanh nhiệt giải độc. ở Vân Nam (Trung Quốc), cây được dùng trị viêm gan, đau mắt do phong hỏa. Ở Quảng Tây, cây được dùng trị cảm mạo, viêm khí quản, viêm hầu họng, viêm gan, viêm kết mạc, viêm thận, phong thấp...
Giới thiệu tinh hoa nghề chạm bạc ở đình Kim Ngân,Phố Hàng Bạc, Hà Nội
Một chương trình giới thiệu về nghề chạm bạc truyền thống với sự tham dự của nhiều nghệ nhân đến từ các làng bạc nổi tiếng phía Bắc sẽ được khai mạc vào chiều nay, 9-10 tại đình Kim Ngân, 42 Hàng Bạc- Hà Nội.
Cây dược liệu cây Thạch hương nhu - Mosla chinensis Maxim
Theo y học cổ truyền, dược liệu Thạch hương nhu Vị cay, tính hơi nóng; có tác dụng giải biểu lợi thấp, hành khí chỉ huyết, tán ứ chỉ thống. ở Trung Quốc, cây được dùng chữa cảm mạo, đau dạ dày và bụng, ỉa chảy, thuỷ thũng, đòn ngã tổn thương, thấp chẩn,...
Cây dược liệu cây Thạch hộc môi móc, Thạch hộc hoa tím, Mũi câu - Dendrobium hercoglossum Rchb. f. (D. poilanei Guill.)
Theo y học cổ truyền, dược liệu Thạch hộc môi móc Vị ngọt, nhạt, tính hàn; có tác dụng dưỡng âm ích vị, sinh tân chỉ khát. Ðược dùng trị bệnh nhiệt thương tổn đến tân dịch, miệng khô phiền khát, hư nhiệt sau khi bị bệnh.
Cây dược liệu cây Thạch hộc lùn, Bạch hỏa hoàng, Oải thạch hộc, Tiểu mỹ thạch hộc - Dendrobium bellatulum Rolfe
Theo y học cổ truyền, dược liệu Thạch hộc lùn Vị ngọt, nhạt, hơi hàn; có tác dụng sinh tân ích vị, thanh nhiệt dưỡng âm. Ðược dùng trị nhiệt bệnh thương tổn đến tân dịch, miệng khô phiền khát, hư nhiệt sau khi bệnh, mắt nhìn kém, đau dạ dày nôn khan.
Cây dược liệu cây Thạch hộc lộng lẫy -Dendrobium pulchellum Roxb. ex. Lindl. (D. dalhousieanum Wall.)
Theo y học cổ truyền, dược liệu Thạch hộc lộng lẫy Người Trung Quốc sử dụng làm thuốc (A. Pêtelot). Cũng dùng như các loài Thạch hộc khác.
Cây dược liệu cây Thạch hộc lông đen, Bình minh - Dendrobium williamsonii Day et Rchb
Theo y học cổ truyền, dược liệu Thạch hộc lông đen Có tác dụng dưỡng âm ích vị, sinh tân chỉ khát. Cây được dùng như các loài Thạch hộc khác trị nhiệt bệnh làm thương tổn đến tân dịch, miệng khô phiền khát và bị hư nhiệt sau khi khỏi bệnh.
Cây dược liệu cây Thạch hộc lá dao, Lan trăm - Dendrobium terminale Par. et Rchb. f
Theo y học cổ truyền, dược liệu Thạch hộc lá dao Có tác dụng dưỡng âm ích vị, sinh tân chỉ khát. Ðược dùng trị bệnh sốt thương tổn đến tân dịch, miệng khô phiền khát, bị hư nhiệt sau khi khỏi bệnh.
Cây dược liệu cây Thạch hộc không lá, Hạc vĩ, Ngọc lan, Lan hoàng thảo hạc vĩ, Vô diệp thạch hộc - Dendrobium aphyllum (Roxb.) Fischer (D. pierardii Roxb. ex Hook., D. evaginatum Gagnep., D. oxyphyllum Gagnep.)
Theo y học cổ truyền, dược liệu Thạch hộc không lá Vị hơi đắng, tính mát; có tác dụng thanh nhiệt tiêu viêm. Ðược dùng trị ho, đau hầu họng, miệng khô lưỡi táo, bỏng lửa. Toàn cây dùng trị trẻ em kinh phong ăn uống trúng độc.
Cây dược liệu cây Tử châu lá to, Tu hú lá to - Callicarpa macrophylla Vahl
Theo y học cổ truyền, dược liệu Tử châu lá to Vị hơi cay, đắng, tính bình; có tác dụng tán ứ chỉ huyết, tiêu thũng chỉ thống, sinh cơ, tiêu thũng. Lá được dùng trị các loại chảy máu như xuất huyết đường tiêu hoá, thổ huyết, khạc ra máu, nôn ra máu, chảy...
Cây dược liệu cây Tử châu lông mềm, Tu hú lông, Tử châu lông phân nhánh - Callicarpa erioclona Schauer
Theo y học cổ truyền, dược liệu Tử châu lông mềm Có tác dụng cầm máu. Ðược dùng trị ngoại thương xuất huyết, chảy máu mũi, xuất huyết đường tiêu hoá, phụ nữ băng lậu. Dân gian còn dùng làm thuốc diệt sâu bọ và duốc cá.
Cây dược liệu cây Tử châu thuỳ dài, Tu hú, Tỳ bà giả - Callicarpa loureiri Hook et Arn (C. longiloba Merr)
Theo y học cổ truyền, dược liệu Tử châu thuỳ dài Vị cay, đắng, tính ấm, hơi có độc; có tác dụng khư phong trừ thấp, hoạt huyết, chỉ huyết. Lá dùng trị khái huyết giả, khạc ra máu, chảy máu cam, chảy máu ruột, vết thương chảy máu. Cũng dùng trị ho do phon...