Cây dược liệu cây Lạc, Ðậu phọng - Arachis hypogaea L
Theo Đông y, Lạc có vị ngọt, bùi, béo có tác dụng bổ tỳ, dưỡng vị, nhuận phế, lợi tràng. Lạc cũng được chỉ dẫn dùng trong bệnh suy nhược (làm việc quá sức), lao lực. Còn dùng làm dịu các cơn đau bụng, và phối hợp với Quế, Gừng, làm dịu các cơn đau bụng ki...
Cây dược liệu cây Lá hến, cây Cào cào, Cỏ sữa lá ban - Euphorbia hypericifolia L
Theo Đông y, Lá hến Có tính thu liễm. Cả cây dùng chữa mụn nhọt, đau mắt đỏ và kiết lỵ. Ở Ấn Ðộ, nước hãm lá khô dùng trị lỵ, ỉa chảy, rong kinh và bạch đới. Cũng được dùng uống trục sỏi niệu đạo và tăng cường sự phát triển của bệnh sởi.
Tác Dụng Của Sâm Ngọc Linh Đối Với Tim Mạch
Sâm Ngọc Linh tuy tìm ra muộn hơn các loại sâm khác, nhưng đã được các nhà dược lý, các nhà y học tìm hiểu và nghiên cứu về công dụng chữa bệnh. Rất nhiều tác dụng của sâm Ngọc Linh có thể kể đến, trong đó có tác dụng tốt trong việc điều trị các bệnh tim...
Kỹ thuật trồng cây Long Não, rã hương - Cinnamomum camphora
Long não hay còn gọi là rã hương (Tên khoa học: Cinnamomum camphora) là một loại cây thân gỗ, lớn và thường xanh, có thể cao tới 20–30 m. Các lá nhẵn và bóng, bề mặt như sáp và có mùi long não khi bị vò nát trong tay. Về mùa xuân nó sinh ra các lá màu xan...
Những bài thuốc dùng Dây ruột gà, Mộc thông - Clematis chinensis Osbeck
Theo Đông y, Rễ có vị cay, mặn, tính ấm, có tác dụng khư phong trừ thấp, thông lạc chỉ thống. Thân có vị ngọt, nhạt, hơi đắng, tính mát; có tác dụng lợi tiểu, lợi tràng, tiêu viêm. Rễ thường được dùng làm thuốc giúp tiêu hoá, thông tiểu tiện và lợi sữa.
Cây dược liệu cây Dây hương, Dây bò khai, Rau nghiến - Erythropalum scandens Blume
Theo Đông y, Dây hương Vị hơi đắng, mùi khai, tính bình, có tác dụng thanh nhiệt lợi niệu. Người ta thường lấy lá và ngọn non thái nhỏ, vò kỹ, rửa sạch để khử mùi khai rồi nấu canh, luộc hay xào ăn có mùi thơm ngon nên có tên Rau hương; nhưng khi đi đái...
Cây dược liệu cây Đậu xanh, Đậu chè, Dâu tằm - Vigna radiata (L.) Wilczek var. radiata (Phaseolus radiatus L.)
Theo Đông y, Hạt Đậu xanh có vị ngọt, hơi lạnh, tính mát; Ta thường dùng Đậu xanh nấu cháo ăn để: Đề phòng các loại bệnh ôn nhiệt mùa hè; Trị cảm sốt; Trị tiêu khát, khát nước uống nhiều và đái tháo đường; Trị đau bụng cồn cào, nhức đầu, nôn oẹ, có thai n...
Phân bón hữu cơ trước thách thức lớn về bản quyền và công nghệ vi sinh
Việc mảng phân bón hữu cơ bị lãng quên suốt thời gian dài đã tạo ra cho ngành nông nghiệp Việt Nam những thách thức lớn: Đất đai suy thoái, ngộ độc, nông dân nhiều nơi đã quên hẳn thói quen bón phân hữu cơ.
Cây dược liệu cây Muồng trinh nữ, Trà tiên, Mắc cỡ đất - Cassia mimosoides L
Theo Đông y, Muồng trinh nữ Vị ngọt, nhạt, tính mát; có tác dụng thanh nhiệt giải độc, tiêu tích, lợi tiểu, nhuận táo. Cành lá non có thể dùng nấu chín làm rau ăn. Quả chín có thể luộc ăn. Toàn cây được dùng làm thuốc trị: Viêm thận phù thũng, hoàng đản;...
Cây dược liệu cây Bầu - Lagenaria siceraria (Molina) Standl
Theo Đông y, Quả bầu có vị ngọt, tính lạnh, có tác dụng giải nhiệt, giải độc, thông tiểu, tiêu thũng, trừ ngứa. Ta thường dùng thịt quả ăn luộc, nấu canh hoặc xào. Bầu luộc ăn mát lại trị được bón kết. Nước luộc bầu để uống mát và thông đường tiểu tiện. N...
Cây dược liệu cây Bí ngô, Bí ử, Bí sáp - Cucurbita pepo L
Theo Đông y, Quả có vị ngọt, tính ấm, có tác dụng bổ dưỡng, làm dịu, giải nhiệt, giải khát, trị ho, nhuận tràng, lợi tiểu. Bí ngô là món rau ăn thông thường trong nhân dân. Ðược chỉ định dùng trong trường hợp viêm đường tiết niệu, bệnh trĩ, viêm ruột, kiế...
Cây dược liệu cây Bí đao, Bí phấn, Bí xanh - Benincasa hispida (Thunb.) Cogn
Theo Đông y, Bí đao có vị ngọt, tính lạnh, không độc, có tác dụng lợi tiểu tiện, tiờu phự thũng, thanh nhiệt, tiêu viêm. Ăn Bí đao thông tiểu, tiêu phù, giải khát, mát tim, trừ phiền nhiệt, bớt mụn nhọt. Vỏ quả dùng chữa đái dắt do bàng quang nhiệt hoặc...
Cây dược liệu cây Ba gạc lá to, cây Nhanh - Rauvolfia cambodiana Pierre ex Pit
Theo Đông y, Vỏ rễ có vị đắng tính hàn. Thường dùng điều trị bệnh tăng huyết áp, giảm triệu chứng loạn nhịp tim trong bệnh cường giáp. Cũng dùng chữa lỵ. Dùng ngoài trị ghẻ lở và bệnh ngoài da, nhất là bệnh mẩn ngứa khắp người.
Cây dược liệu cây Bạc thau, Bạc sau, Lú lớn hay Thảo bạc - Argyreia acuta Lour
Theo Đông y, Bạc thau có vị hơi chua, hơi đắng nhạt, tính mát, không độc, có tác dụng thanh nhiệt, lợi thuỷ, giải độc, sát trùng, tiêu viêm. Thường dùng trị bí tiểu tiện, đi đái ít một rát buốt, nước tiểu đục, bạch đới, ngứa lở, mụn nhọt, sốt rét, ho, viê...
Cây dược liệu cây Chua me đất, Me đất chua - Oxalis acetosella L
Theo Đông y, chua me đất Lá có vị chua, tính mát; có tác dụng giải nhiệt, lợi tiểu.Người ta dùng toàn cây làm thuốc mát thông tiểu và trị bệnh scorbut.