Cây dược liệu cây Điền thanh gai, Điên điển gai, Rút dại - Sesbania bispinosa. (Jacq.) W.F. Wight (S. aculeata (Willd.) Pojret)
Dược liệu Điền thanh gai có Hạt kích thích, điều kinh và làm săn da. Thân xốp dùng đan làm mũ; cũng dùng được làm nút chai. Hột ăn được, cũng được dùng làm thuốc giải nhiệt, điều kinh, trị mụn nhọt.
Cây dược liệu cây Diếp cá suối. Lá giấp suối, Rau má suối - Gymnotheca chinensis Decne
Chữa đau bụng và tê thấp. Lấy cây tươi hay khô sắc uống, ngày dùng 6-12g. Dùng ngoài chữa mụn nhọt, lở loét, giã cây tươi đắp nấu cao bôi. Lá làm thuốc chữa sốt.
Cây dược liệu cây Diếp xoăn, Rau diếp xoăn, Khổ thảo - Cichorium endivia L
Dược liệu Diếp xoăn Cây có vị đắng, tính mát, có tác dụng làm mát; rễ bổ, làm thuốc nhầy; quả cũng làm mát. Ở Ấn Độ, cành lá dùng trị bệnh đau gan mật; rễ dùng chữa bệnh khó tiêu và sốt, đau răng, bệnh về mật và chứng vàng da. Rễ cây này được dùng tán bột...
Cây dược liệu cây Điều đỏ - Syzygium malaccense (L.) Merr, et Perry (Eugenia malaccense L. )
Dược liệu Điều đỏ có Lá cũng dùng hạt sốt; người ta dùng nước ngâm lá để tắm hay súc miệng. Rễ làm thuốc lợi tiểu và dùng trong các bệnh về gan với chứng phù nề. Hạt dùng hãm cùng các vị thuốc khác dùng làm thuốc trị sốt phát ban.
Cây dược liệu cây Điều nhuộm, Chầm phù hay cây cà ry - Bixa orellana L
Dược liệu Điều nhuộm Hạt có tác dụng thu liễm thoái nhiệt. Hoa có tác dụng bổ huyết trừ lỵ; lá cũng có tác dụng hạ nhiệt. Ở Campuchia, lá được xem như có tính chất hạ nhiệt, thường dùng chữa sốt phát ban, sốt rét và các chứng sốt khác. Nước chiết hạt là c...
Cây dược liệu cây Đinh công, Chân bìm lá tà - Erycibe obtusifolia Benth
Dược liệu Đinh công có Vị cay, tính ấm, có độc, có tác dụng khu phong thắng thấp, dãn gân hoạt lạc, tiêu sưng giảm đau. Được dùng chữa: Phong thấp viêm nhức khớp xương; Đau dây thần kinh toạ; Bại liệt nửa người; Té ngã sưng đau.
Cây dược liệu cây Đình lịch, Thốp nốp - Hygrophila Salicifolia (Vahl) Nees (ll. angustifolia R.Br)
Dược liệu Đình lịch có Vị ngọt, hơi đắng, tính mát; có tác dụng thanh nhiệt giải độc, hoá ứ giảm đau. Ở Malaixia, lá thường được dùng làm thuốc đắp chữa vết thương và sưng phù. Ở Malaixia, dịch lá hơi se dùng làm thuốc lọc máu và làm săn da. Hạt dùng ở Ja...
Cây dược liệu cây Dó - Rhamnoneuron balansae Gilg
Dược liệu Dó Vỏ có nhiều sợi dùng làm giấy (Giấy Dó). Cây dùng trị sốt rét, ho (Viện Dược liệu).
Cây dược liệu cây Dọc - Garcinia multifora Champ. ex Benth
Dược liệu Dọc Lá và quả có vị chua. Quả và vỏ cây tiêu thũng, làm se, giảm đau. Quả chín ăn được. Lá dùng nấu canh chua. Quả xanh có thịt chua, vị như chanh, sau khi lùi tro nóng, bóc vỏ, lấy ruột nấu canh chua. Dầu dọc có thể thay thế dầu vừng, dầu lạc đ...
Hàng trăm bà mẹ yêu cầu thương hiệu Huggies thu hồi tã do gây bỏng cho trẻ
Thương hiệu nổi tiếng Aussie, Huggies, đang phải đối mặt với sự khiếu nại từ những bậc cha mẹ tức giận yêu cầu công ty loại bỏ dòng tã lót mới. Tuần trước, trang Facebook của Huggies đã chìm trong các bình luận và phản hồi của các bậc phụ huynh phàn nàn v...
Quan điểm và giải pháp của đạo Phật về vấn đề vong nhập?
HỎI: Theo ghi nhận xưa nay, tình trạng vong nhập (người âm nhập vào người dương) diễn ra trong xã hội rất phổ biến. Có những việc như vong nhập vào báo tên tuổi, địa chỉ của mình chính xác cho dù ở xa và không hề quen biết nhau; báo lý do vì sao chết và c...
Cây dược liệu cây Dó đất hình cầu - Balanophora latisepala (V. Tiegh.) Lec
Dược liệu Dó đất hình cầu Đồng bào miền núi Ninh Thuận dùng nước sắc của cây để chữa bệnh bên trong cơ thể có nguồn gốc ruột (nấc cụt).
Cây dược liệu cây Đom đóm, Đồng châu - Alchornea tiliaefolia (Benth.) Muell- Arg
Dược liệu Đom đóm Lá cũng dùng cầm máu như lá cây Vông đỏ. Cây dùng làm thuốc chữa phù, dùng cho phụ nữ uống trong thời gian có mang. Cũng dùng chữa sởi và trị mụn nhọt sưng lở.
Cây dược liệu cây Dó mười nhị - Linostoma decandrum (Roxb.) Wall. ex Endl
Dược liệu Dó mười nhị có Thân và quả có độc tính cao. Người ta dùng vỏ thân và cơm quả làm thuốc duốc cá.
Cây dược liệu cây Đơn châu chấu, Cuồng hay Đinh lăng gai - Aralia armata (Wall), Seem
Dược liệu Đơn châu chấu Vỏ rễ có tác dụng thanh nhiệt, giải độc, tiêu thũng, tán ứ, khư phong trừ thấp. Rễ có tác dụng kháng sinh mạnh, có thể giải độc. Thân, nhất là lôi thân có tác dụng bổ. Lá có tác dụng tiêu độc. Vỏ rễ, rễ thường dùng chữa các chứng v...