Cây Dây lưỡi lợn - Hoya parasitica (Roxb.) Wall. et Traill
Dược liệu Dây lưỡi lợn Dân gian vẫn thường dùng lá làm thuốc lợi sữa. Ở Campuchia, người ta dùng lá giã đắp rịt các vết đứt.
Cây Ðậu cộ, Ðậu ván dại - Canavalia lineata (Thunb.) A. DC
Dược liệu Ðậu cộ Hoa ăn được. Ở Sinhgapore, cây có khi được trồng làm rau ăn.
Cây Dầu choòng - Delavaya toxocarpa Franch
Dược liệu Dầu choòng Gỗ cứng, dùng trong xây dựng và đóng đồ dùng gia đình, nông cụ. Hạt chứa dầu dùng chế xà phòng và làm dầu bôi trơn. Ở Trung Quốc, dầu được dùng trị ghẻ, nấm ngoài da.
Cây Ðậu chiều, Ðậu săng, Ðậu cọc rào - Cajanus cajan (L., ) Millsp. (C. indicus Spreng.)
Dược liệu Ðậu săng có vị đắng, tính mát; có tác dụng ấm phế, trợ tỳ, tiêu thực, làm thông huyết mạch. Ở nước ta, Ðậu chiều được trồng ở nhiều nơi để làm cây chủ thả cánh kiến đỏ và lấy hạt làm thực phẩm (nấu chè, làm tương), chăn nuôi gia súc, hoặc trồng...
Cây dược liệu cây Ðậu cánh dơi, Lương thảo dơi - Christia vespertilionis (L.f.) Bakh, f
Dược liệu Ðậu cánh dơi Ở Campuchia, người ta lấy hoa hãm uống trước các bữa ăn để chống sốt rét rừng.Ở Trung Quốc, người ta dùng lá trị rắn độc cắn, dùng ngoài để rịt nối xương do đòn ngã.
Chữa bệnh huyết áp thấp bằng thảo dược
Theo Đông y gọi huyết áp thấp là chứng huyễn vựng (huyễn là hoa mắt, vựng là chóng mặt). Và cho rằng chứng huyễn vựng sảy ra là do khí huyết hư chiếm đa phần nguyên nhân bệnh sinh. Do huyết hư khiến sự nuôi dưỡng tại não bị thiếu hụt mà sinh ra hoa mắt, c...
Tìm ra phương pháp tiêu diệt tế bào ung thư bằng.. điện?
Chính xác hơn, hiệu quả hơn, nhưng cũng ít xâm lấn hơn, điện-hóa-trị-liệu (électrochimiothérapie) là phương pháp mới nhất trong kỹ thuật loại bỏ khối u, vượt khỏi ngã ba đường của xạ trị và hóa trị.
Cây dược liệu cây Ðậu biển, Ðậu dao biển - Canavalia maritima (Aubt). Thouars (C. obtusifolia DC.)
Dược liệu Ðậu biển Cây có tác dụng cố định các đụn cát ven biển (nhờ bộ rễ phát triển mạnh). Hạt và quả non ăn được. Ở Malaixia, các hoa thơm được dùng làm rau ăn. Quả non cũng dùng ăn như các loại đậu khác làm rau.
Cây dược liệu cây Ðậu biếc lông vàng - Clitoria hanceana Hemsl. var. laureola Gagnep
Dược liệu Ðậu biếc lông vàng Ở Campuchia (vùng Pursat.), người ta dùng củ chế một loại nước uống bổ. Củ còn được dùng trị phù thũng và dùng đắp trị mụn nhọt.
Cây dược liệu cây Ðậu biếc - Clitoria ternatea L
Dược liệu Ðậu biếc Rễ có vị chát, đắng, có tác dụng lợi tiểu, nhuận tràng, gây xổ, làm dịu và săn da. Vỏ rễ cũng lợi tiểu và nhuận tràng. Hạt xổ và khai vị. Lá tiêu viêm, giảm đau. Rễ dùng giải nhiệt, chữa bệnh ỉa chảy của trẻ em. Ở Inđônêxia, dùng trị bệ...
Cây dược liệu cây Dâu bầu đen, Dâu quả đen - Morus nigra L
Dược liệu Dâu bầu đen Ở Ấn Độ, người ta dùng Dâu bầu đen làm thuốc bổ dưỡng, làm mát, nhuận tràng, giải khát, mát máu, vỏ dùng xổ và trị giun. Ở Bắc Phi, có nơi người ta dùng rễ nước làm thuốc súc miệng trị đau răng.
Cây dược liệu cây Ða tròn lá, Ða xoan - Ficus benghalensis L
Dược liệu Ða tròn lá Rễ và lá lợi tiểu. Vỏ có tác dụng bổ, thu liễm. Hạt làm mát và bổ. Rễ được xem là bổ, có khi được dùng cùng với lá chữa thuỷ thũng. Ở Ấn Độ, rễ được dùng trị bệnh lậu, lá giã ra dùng làm thuốc đắp áp xe. Nhựa cũng được dùng đắp ngoài...
Cây dược liệu cây Ðạt phước - Millingtonta hortensis L.T
Dược liệu Ðạt phước Ở Inđônêxia, vỏ được dùng làm thuốc hạ sốt. Hoa có mùi thơm rất dễ chịu, dùng trộn với thuốc lào để ướp hương cho có mùi thuốc phiện.
Cây dược liệu cây Ða Talbot - Ficus talbotii G. King
Dược liệu Ða Talbot Ở Ấn Độ, nước sắc vỏ cây dùng chữa loét, bệnh đường âm đạo, ỉa chảy và bệnh phong.
Cây dược liệu cây Dành dành bóng hay Mẫu đơn - Gardenia resinifera Roth., (G. lucida Roxb.)
Dược liệu Dành dành bóng Ở Ấn Độ, người ta dùng gôm trị bệnh ngoài da và diệt ruồi, sâu.