Cây dược liệu cây Thạch hộc lùn, Bạch hỏa hoàng, Oải thạch hộc, Tiểu mỹ thạch hộc - Dendrobium bellatulum Rolfe
Theo y học cổ truyền, dược liệu Thạch hộc lùn Vị ngọt, nhạt, hơi hàn; có tác dụng sinh tân ích vị, thanh nhiệt dưỡng âm. Ðược dùng trị nhiệt bệnh thương tổn đến tân dịch, miệng khô phiền khát, hư nhiệt sau khi bệnh, mắt nhìn kém, đau dạ dày nôn khan.
Cây dược liệu cây Thạch hộc lộng lẫy -Dendrobium pulchellum Roxb. ex. Lindl. (D. dalhousieanum Wall.)
Theo y học cổ truyền, dược liệu Thạch hộc lộng lẫy Người Trung Quốc sử dụng làm thuốc (A. Pêtelot). Cũng dùng như các loài Thạch hộc khác.
Cây dược liệu cây Thạch hộc lông đen, Bình minh - Dendrobium williamsonii Day et Rchb
Theo y học cổ truyền, dược liệu Thạch hộc lông đen Có tác dụng dưỡng âm ích vị, sinh tân chỉ khát. Cây được dùng như các loài Thạch hộc khác trị nhiệt bệnh làm thương tổn đến tân dịch, miệng khô phiền khát và bị hư nhiệt sau khi khỏi bệnh.
Cây dược liệu cây Thạch hộc lá dao, Lan trăm - Dendrobium terminale Par. et Rchb. f
Theo y học cổ truyền, dược liệu Thạch hộc lá dao Có tác dụng dưỡng âm ích vị, sinh tân chỉ khát. Ðược dùng trị bệnh sốt thương tổn đến tân dịch, miệng khô phiền khát, bị hư nhiệt sau khi khỏi bệnh.
Cây dược liệu cây Thạch hộc không lá, Hạc vĩ, Ngọc lan, Lan hoàng thảo hạc vĩ, Vô diệp thạch hộc - Dendrobium aphyllum (Roxb.) Fischer (D. pierardii Roxb. ex Hook., D. evaginatum Gagnep., D. oxyphyllum Gagnep.)
Theo y học cổ truyền, dược liệu Thạch hộc không lá Vị hơi đắng, tính mát; có tác dụng thanh nhiệt tiêu viêm. Ðược dùng trị ho, đau hầu họng, miệng khô lưỡi táo, bỏng lửa. Toàn cây dùng trị trẻ em kinh phong ăn uống trúng độc.
Cây dược liệu cây Tử châu lá to, Tu hú lá to - Callicarpa macrophylla Vahl
Theo y học cổ truyền, dược liệu Tử châu lá to Vị hơi cay, đắng, tính bình; có tác dụng tán ứ chỉ huyết, tiêu thũng chỉ thống, sinh cơ, tiêu thũng. Lá được dùng trị các loại chảy máu như xuất huyết đường tiêu hoá, thổ huyết, khạc ra máu, nôn ra máu, chảy...
Cây dược liệu cây Tử châu lông mềm, Tu hú lông, Tử châu lông phân nhánh - Callicarpa erioclona Schauer
Theo y học cổ truyền, dược liệu Tử châu lông mềm Có tác dụng cầm máu. Ðược dùng trị ngoại thương xuất huyết, chảy máu mũi, xuất huyết đường tiêu hoá, phụ nữ băng lậu. Dân gian còn dùng làm thuốc diệt sâu bọ và duốc cá.
Cây dược liệu cây Tử châu thuỳ dài, Tu hú, Tỳ bà giả - Callicarpa loureiri Hook et Arn (C. longiloba Merr)
Theo y học cổ truyền, dược liệu Tử châu thuỳ dài Vị cay, đắng, tính ấm, hơi có độc; có tác dụng khư phong trừ thấp, hoạt huyết, chỉ huyết. Lá dùng trị khái huyết giả, khạc ra máu, chảy máu cam, chảy máu ruột, vết thương chảy máu. Cũng dùng trị ho do phon...
Cây dược liệu cây Từ Ching, Sơn cát thự - Dioscorea chingii Prain et Burk
Theo y học cổ truyền, dược liệu Từ Ching Có tác dụng tiêu thũng chỉ thống. Ở Trung Quốc, củ của cây được dùng trị đòn ngã tổn thương.
Cây dược liệu cây Từ Collett, Nần nghệ - Dioscorea collettii Hook. f
Theo y học cổ truyền, dược liệu Từ Collett Vị đắng, tính bình; có tác dụng giải độc tiêu thũng, tán ứ chỉ thống, khư phong trừ thấp. Ðược dùng trị đau khớp xương do phong thấp đau lưng gối, cảm nhiễm đường tiết niệu, bạch đới, rắn độc cắn.
Cây dược liệu cây Tục tuỳ - Euphorbia lathyris L
Theo đông y, dược liệu Tục tuỳ Vị cay, tính ấm, hơi có độc, có tác dụng hành thuỷ, phá huyết tán ứ. thường dùng chữa thuỷ thũng trướng mãn, huyết kết làm kinh nguyệt bế tắc, đàm ẩm trưng kết, nhị tiện không thông. Dùng dưới dạng thuốc sương nghĩa là đã bỏ...
Cây dược liệu cây Từ Hemsley, Chiêm sơn dược - Dioscorea hemsleyi Prain et Burk
Theo y học cổ truyền, dược liệu Từ Hemsley Vị ngọt, tính bình, có tác dụng kiện tỳ lợi thấp, bổ phế ích thận. Cũng được dùng như Sơn dược trị tỳ hư tiết tả, lỵ lâu ngày, ho do hư hao, đái đường, di tinh, đới hạ, đi tiểu liên tục nhiều lần.
Cây dược liệu cây Tử hoa cự đài, Xuyên thư - Loxostigma griffithii (Wight) Clark
Theo y học cổ truyền, dược liệu Tử hoa cự đài Có tác dụng thanh nhiệt giải độc, kiện tỳ trừ thấp, hoạt huyết tán ứ. Ở Trung Quốc, cây được dùng trị cúm, bệnh viêm não B, tả lỵ, tiêu hoá không bình thường, đòn ngã tổn thương đến sức lao động.
Cây dược liệu cây Nưa chân vịt - Tacca palmata Blume
Theo y học cổ truyền, dược liệu Nưa chân vịt Củ đắng. Cũng dùng điều hoà kinh nguyệt như Ngải rơm.
Cây dược liệu cây Nụ đinh, Lucu, Diền đinh hương - Luculia pinceana Hook. f
Theo y học cổ truyền, dược liệu Nụ đinh Lá phối hợp với lá cây Lù mù – Allophylus glaber Radlk., dùng làm thuốc cho phụ nữ uống trong trường hợp sinh đẻ khó khăn.