Cây Hòe (Styphnolobium japonicum (L.) Schott.)
HOÈ còn có các tên khác Hòe hoa, Hòe mễ, Lài luồng (Tày). Tên khoa học Styphnolobium japonicum. Dược liệu có tác dụng Hoa hòe dùng làm thuốc gây sẩy thai, kháng khuẩn, giảm cholesterol, kháng viêm, chống co thắt, lợi tiểu, giải nhiệt, hạ huyết áp...
Nghiên cứu mới: Con người sẽ 'biến dạng' đáng sợ vì smartphone, laptop
Lưng gù, cột sống lệch, ngón tay co thắt, 'mọc' thêm mí mắt... Một dự án nghiên cứu cảnh báo việc sử dụng công nghệ quá nhiều có thể hình thành những bất thường đối với cơ thể con người tương lai.
3 câu nói khách sáo thường được dùng trong giao tiếp, trông có vẻ rất tốt nhưng bạn tuyệt đối đừng tưởng là thật, tránh bị xem là người không có EQ
Dù là ở trường học, nơi làm việc hay trong cuộc sống, việc giao tiếp với mọi người và xây dựng mối quan hệ tốt với họ luôn là điều không thể thiếu, vì vậy kỹ năng giao tiếp là một trong các kỹ năng sống quan trọng nhất. Nói chuyện như thế nào, lắng nghe r...
Cây Kim Ngân (Lonicera japonica Thunb)
Kim Ngân còn có rất nhiều tên khác như Nhẫn đông, Ngân hoa, Song hoa, Nhị hoa, Boóc kim ngần (Tày), Chừa giang khằm (Thái), Japanese honeysuckle (Anh), Chèvrefeuille du Japon (Pháp).Tên khoa học: Lonicera japonica Thunb
Cây Hương Nhu Tía (Ocimum tenuiflorum L.)
Hương Nhu Tía còn có tên É đỏ, É tía, É rừng.Tên khoa học: Ocimum tenuiflorum L. Hương nhu tía được dùng theo kinh nghiệm dân gian để hạ sốt, chữa cảm nhất là cảm nắng, say nắng, nhức đầu, đau bụng, đi ngoài, nôn mửa, phù thũng.
Cây Lưỡi Rắn Trắng (Hedyotis diffusa Willd)
Lưỡi Rắn Trắng còn có các tên gọi khác như Bạch hoa xà thiệt thảo, An điền lan, Bòi ngòi bò, Cỏ lưỡi rắn hoa trắng. Tên khoa học Hedyotis diffusa Willd. Cây được người dân Việt Nam biết nhiều đến với công dụng chữa ung thư.
Cây Lưỡi Rắn (Hedyotis corymbosa (L.) Lam.)
Lưỡi Rắn còn có nhiều tên gọi khác như Cóc mẵn, Lưỡi rắn, Bòi ngòi ngù, Vỏ chu, Vương thái tô, Đơn dòng, Đơn thảo, Xương cá, Nọc sởi, Mai hồng, An điền, Xà thiệt thảo, Tán phòng hoa nhĩ thảo.Tên khoa học: Hedyotis corymbosa (L.) Lam.
Cây Nhân Trần (Adenosma caerulea R.Br.)
Nhân trần còn có tên gọi khác như Chè cát, Chè nội, Tuyến hương, Hoắc hương núi tên khoa học là Adenosma caerulea R.Br. Cây được sử dụngToàn cây (Herba Adenosmatis caerulei).
Cây Ké Đầu Ngựa (Xanthium strumarium L.)
Quả Fructus Xanthii, thường gọi là Thương nhĩ tử Ké đầu ngựa có công dụng Chống dị ứng, chống viêm. Chữa mụn nhọt, lở loét, mày đay, tràng nhạc, bướu cổ, đau khớp, thấp khớp, tay chân đau co rút, đau đầu, viêm mũi chảy nước hôi, đau họng, lỵ
Cây Hy Thiêm (Siegesbeckia orientalis L.)
Hy Thiên còn có rất nhiều tên khác như Cỏ đĩ, Cỏ lưỡi đòng, Cứt lợn, Hy kiểm thảo, Hy tiên, Niêm hồ thái, Chư cao, Hổ cao, Chó đẻ, Nụ áo rìa. Tên khoa học: Siegesbeckia orientalis L. Để không nhầm lẫn cây này vui lòng tìm hiểu kỹ thông tin có trong bài nà...
Đất nham thạch trong nông nghiệp Nhật Bản họ sử dụng để làm gì?
Núi lửa lại mang lại cho Nhật Bản nguồn đất nham thạch dồi dào, và từ lâu người nông dân Nhật Bản đã biết tận dụng lợi ích từ loại đất do núi lửa sinh ra.
Cây Bạc Hà (Mentha arvensis L.)
Bạc Hà có tên khác là Bạc hà nam, Húng cây. Tên khoa học: Mentha arvensis L. Cây có công dụng Trị ngoại cảm phong nhiệt, phát sốt không ra mồ hôi, nhức đầu, nghẹt mũi, ho, viêm họng sưng đau, đau bụng đi ngoài.
Cây Bồ Công Anh Lùn (Taraxcum officinale F. H. Wigg.)
Bồ công anh lùn có có tên Bồ công anh Trung quốc, Sư nha. Tên khoa học: Taraxcum officinale F. H. Wigg. Tên nước ngoài: Dendelion. dùng Toàn cây – Herba Taraxaci
Cây Chìa Vôi (Cissus modeccoides Planch.)
Chìa vôi còn có tên Bạch liễm, Đau xương, Bạch phấn đằng. Tên khoa học: Cissus modeccoides Planch. Củ thường dùng chữa đau nhức xương, đau nhức đầu, tê thấp, gân xương co quắp, sưng tấy, mụn nhọt, chữa rắn cắn; cũng dùng làm thuốc xổ và nhuận tràng
Cây Thiên Niên Kiện (Homalomena occulta (Lour.) Schott.)
Thiên niên kiện còn có các tên Sơn thục, Thần phục. Tên khoa học: Homalomena occulta (Lour.) Schott. bộ phận dùng làm thuốc là Thân rễ (Rhizoma Homalomenae), phơi hay sấy khô.