Tag: Eczema
Lô hội hay nha đam công dụng tác dụng, bài thuốc nam, bài thuốc chữa ung thư từ cây Lô Hội
Lô hội, hay nha đam, long tu là tên gọi các loài cây mọng nước thuộc chi Lô hội Một số loài tiêu biểu: Aloe vera Burm.f., 1768 Aloe barbadensis Mill., 1768 var. chinensis Berg. Còn gọi là lô hội ta, là loài duy nhất thuộc chi Aloe ở Việt Nam theo sách Cây...
Cây bông ổi là cây gì, tác dụng chữa bệnh của cây bông ổi là gì?
Theo y học cổ truyền, hoa bông ổi có vị ngọt, tính lạnh, công dụng thanh nhiệt giải độc, hoạt huyết cầm máu, được dùng để chữa các chứng khái huyết do lao phổi, đau đầu do cảm nắng, đau bụng nôn mửa, viêm âm hộ, eczema, tổn thương do trật đả..
Cây Tía tô dại, Hoắc hương dại, É lớn tròng - Hyptis suaveolens (L.) Poit
Dược liệu Vị cay, đắng, tính ấm; có tác dụng lưu phong tán ứ, giải độc định thống. Thường dùng chữa cảm sốt, đau đầu, đau dạ dày, ruột chướng khí, đau bụng, nôn mửa, ỉa chảy. Còn dùng trị lỵ ra máu, ra mủ, sưng vú. Dùng ngoài để cầm máu vết thương, chấn t...
Cây Dầu mè tía, Dầu lai vải - Jatropha gossypiifolia L
Dược liệu Dầu mè tía Lá và hạt gây xổ. Nhựa mủ thân có tính chất làm phân huỷ. Hạt có dầu dùng xổ và gây nôn như hạt Dầu mè; người lớn dùng mỗi lần 20 hạt đem rang lên làm thuốc xổ. Dầu hạt cũng dùng để trị phong cùi và cũng dùng để thắp sáng. Nhựa cây bô...
Nghiên cứu thành phần hóa học của tinh dầu lá Hàm ếch - Saururus chinensis (Lour.) Hort. ex Loud
Ở Việt Nam, chi Saururus chỉ có 1 loài là Saururus chinensis (Lour.) Hort. ex Loud.)- Cây hàm ếch trong các bài thuốc dân tộc được cho là có tác dụng thanh nhiệt lợi niệu, giải độc tiêu thũng, bệnh về đường tiết niệu, sởi, viêm thận phù thũng; viêm hạnh n...
Cây dược liệu cây Chút chít nhăn, Dương đề - Rumex crispus L
Theo đông y, dược liệu Chút chít nhăn Vị đắng, tính hàn; có tác dụng thanh nhiệt, thông tiện, sát trùng. Thường được dùng làm thuốc uống trong trị thiếu máu, ho lao, viêm gan, thấp khớp mạn tính, vàng da, đái đường và bệnh ngoài da (hắc lào, eczema, nấm t...
Cây dược liệu cây Cò cò, Ngổ rừng, Tu hùng tai - Pogostemon auricularius L. Hassk (Dysophylla auricularius (L.)
Theo y học cổ truyền, dược liệu Cò cò Vị chát, tính mát; có tác dụng tiêu viêm, giảm đau, làm lành vết thương. Thường dùng chữa: Cảm sốt, sốt rét, đau họng; Rắn cắn; Lở ngoài da, eczema. Ðể dùng ngoài, giã cây tươi và chiết dịch để đắp, hoặc đun sôi lấy n...
Cây dược liệu cây Bông ổi, Trâm ổi, Thơm ổi, Hoa ngũ sắc, Tứ quý - Lantana camara L
Theo y học cổ truyền, dược liệu Bông ổi Lá có vị đắng, hôi, tính mát, hơi có độc, có tác dụng hạ sốt, tiêu độc, tiêu sưng. Hoa có vị ngọt, tính mát, có tác dụng cầm máu. Rễ có vị dịu, tính mát, có tác dụng hạ sốt, tiêu độc, giảm đau. Người ta biết lantani...
Cây dược liệu cây Cúc bạc leo - Senecio scandens Buch. -Ham., ex D. Don
Theo y học cổ truyền, Cúc bạc leo Vị đắng tính hàn; có tác dụng thanh nhiệt giải độc, thanh can minh mục, chỉ ngứa, tiêu sưng. Thường dùng trị : Viêm hầu họng, viêm phổi, sưng amygdal; Viêm kết mạc cấp tính, mắt đỏ sưng đau; Viêm ruột thừa, lỵ, viêm ruột,...
Cây dược liệu cây Dưa dại, Hoa bát, Dây củ mì, Cầu qua dị diệp - Solena amplexicaulis (Lam.) Gandhi (S. heterophylla Lour., Melothria heterophylla Lour.) Cogn.)
Theo Đông Y, Dưa dại có vị đắng, tính mát, có tác dụng tiêu viêm, lợi tiểu, tiêu sưng. Rễ thanh nhiệt giải độc, tiêu thũng, tán kết ứ. Thường được dùng chữa: Đau họng, sưng yết hầu, viêm tuyến mang tai; Viêm kết mạc cấp; Viêm đường tiết niệu, viêm tinh ho...
Cây dược liệu cây Bạch hạc, Kiến cò hay Cây lác - Rhinacanthus nasutus (L.) Kurz
Theo Đông Y Cây có vị ngọt dịu và dịu, tính bình, có tác dụng chống ho, sát trùng, chống ngứa, trừ phong thấp. Rễ có mùi hắc nhẹ, vị ngọt tựa như mùi. Sắn rừng. Thường dùng trị: Lao phổi khởi phát, ho; Viêm phế quản cấp và mạn; Phong thấp, tê bại, nhức gâ...