Cây Dây Thần Thông: Thảo Dược Quý Giá Với Nhiều Lợi Ích Sức Khỏe
-
Chữa đau bụng và tê thấp. Lấy cây tươi hay khô sắc uống, ngày dùng 6-12g. Dùng ngoài chữa mụn nhọt, lở loét, giã cây tươi đắp nấu cao bôi. Lá làm thuốc chữa sốt.
Dược liệu Diếp xoăn Cây có vị đắng, tính mát, có tác dụng làm mát; rễ bổ, làm thuốc nhầy; quả cũng làm mát. Ở Ấn Độ, cành lá dùng trị bệnh đau gan mật; rễ dùng chữa bệnh khó tiêu và sốt, đau răng, bệnh về mật và chứng vàng da. Rễ cây này được dùng tán bột...
Dược liệu Điều đỏ có Lá cũng dùng hạt sốt; người ta dùng nước ngâm lá để tắm hay súc miệng. Rễ làm thuốc lợi tiểu và dùng trong các bệnh về gan với chứng phù nề. Hạt dùng hãm cùng các vị thuốc khác dùng làm thuốc trị sốt phát ban.
Dược liệu Điều nhuộm Hạt có tác dụng thu liễm thoái nhiệt. Hoa có tác dụng bổ huyết trừ lỵ; lá cũng có tác dụng hạ nhiệt. Ở Campuchia, lá được xem như có tính chất hạ nhiệt, thường dùng chữa sốt phát ban, sốt rét và các chứng sốt khác. Nước chiết hạt là c...
Dược liệu Đinh công có Vị cay, tính ấm, có độc, có tác dụng khu phong thắng thấp, dãn gân hoạt lạc, tiêu sưng giảm đau. Được dùng chữa: Phong thấp viêm nhức khớp xương; Đau dây thần kinh toạ; Bại liệt nửa người; Té ngã sưng đau.
Dược liệu Đình lịch có Vị ngọt, hơi đắng, tính mát; có tác dụng thanh nhiệt giải độc, hoá ứ giảm đau. Ở Malaixia, lá thường được dùng làm thuốc đắp chữa vết thương và sưng phù. Ở Malaixia, dịch lá hơi se dùng làm thuốc lọc máu và làm săn da. Hạt dùng ở Ja...
Dược liệu Dó Vỏ có nhiều sợi dùng làm giấy (Giấy Dó). Cây dùng trị sốt rét, ho (Viện Dược liệu).
Dược liệu Dọc Lá và quả có vị chua. Quả và vỏ cây tiêu thũng, làm se, giảm đau. Quả chín ăn được. Lá dùng nấu canh chua. Quả xanh có thịt chua, vị như chanh, sau khi lùi tro nóng, bóc vỏ, lấy ruột nấu canh chua. Dầu dọc có thể thay thế dầu vừng, dầu lạc đ...
Dược liệu Dó đất hình cầu Đồng bào miền núi Ninh Thuận dùng nước sắc của cây để chữa bệnh bên trong cơ thể có nguồn gốc ruột (nấc cụt).
Dược liệu Đom đóm Lá cũng dùng cầm máu như lá cây Vông đỏ. Cây dùng làm thuốc chữa phù, dùng cho phụ nữ uống trong thời gian có mang. Cũng dùng chữa sởi và trị mụn nhọt sưng lở.
Dược liệu Dó mười nhị có Thân và quả có độc tính cao. Người ta dùng vỏ thân và cơm quả làm thuốc duốc cá.
Dược liệu Đơn châu chấu Vỏ rễ có tác dụng thanh nhiệt, giải độc, tiêu thũng, tán ứ, khư phong trừ thấp. Rễ có tác dụng kháng sinh mạnh, có thể giải độc. Thân, nhất là lôi thân có tác dụng bổ. Lá có tác dụng tiêu độc. Vỏ rễ, rễ thường dùng chữa các chứng v...
Dược liệu Dong Vị ngọt, nhạt, tính hơi hàn; có tác dụng thanh nhiệt giải độc, lương huyết, chỉ huyết, lợi niệu. Ta thường dùng phiến lá gói bánh chưng. Rễ và lá được làm thuốc. Rễ dùng chữa: Sưng gan; Bệnh lỵ; Tiểu tiện đỏ đau. Lá dùng chữa: Xoang miệng b...
Dược liệu Dong nước Vị nhạt và mát, có tác dụng thanh nhiệt giải độc, tiêu thũng bạt nồng, lợi niệu. Ở Campuchia, người ta dùng lá làm rau ăn. Ở nước ta, tại vùng Bắc quang, tỉnh Hà Giang, lá dùng chữa hậu bối, hút mủ.
Dược liệu Đông quỳ Hạt có vị ngọt, tính hàn; có tác dụng lợi tiểu, làm xuống sữa, nhuận tràng. Cành, lá có vị ngọt tính hàn, có tác dụng thanh nhiệt lợi thấp. Rễ có vị ngọi tính ấm, có tác dụng bổ trung ích khí. Hạt dùng chữa trị đại tiện bí, trệ thai, sỏ...
Dược liệu Dong riềng có vị ngọt, nhạt, tính mát; có tác dụng thanh nhiệt, lợi thấp, an thần, giáng áp. Lá có tác dụng làm dịu và kích thích. Củ luộc ăn ngon, và chế bột làm miến (bún tàu) tại nhiều vùng ở nước ta. Rễ dùng chữa viêm gan hoàng đản cấp tính....