Cây dược liệu cây Đậu xanh, Đậu chè, Dâu tằm - Vigna radiata (L.) Wilczek var. radiata (Phaseolus radiatus L.)
Theo Đông y, Hạt Đậu xanh có vị ngọt, hơi lạnh, tính mát; Ta thường dùng Đậu xanh nấu cháo ăn để: Đề phòng các loại bệnh ôn nhiệt mùa hè; Trị cảm sốt; Trị tiêu khát, khát nước uống nhiều và đái tháo đường; Trị đau bụng cồn cào, nhức đầu, nôn oẹ, có thai n...
Cây dược liệu cây Bí ngô, Bí ử, Bí sáp - Cucurbita pepo L
Theo Đông y, Quả có vị ngọt, tính ấm, có tác dụng bổ dưỡng, làm dịu, giải nhiệt, giải khát, trị ho, nhuận tràng, lợi tiểu. Bí ngô là món rau ăn thông thường trong nhân dân. Ðược chỉ định dùng trong trường hợp viêm đường tiết niệu, bệnh trĩ, viêm ruột, kiế...
Những kinh nghiệm dùng cây cỏ mần trầu chữa bệnh
Cỏ Mần trầu dùng toàn cây tươi hay khô. Thường được dùng trị cao huyết áp, lao phổi, ho khan, sốt âm ỉ về chiều, lao lực mệt nhọc, tiểu tiện vàng và ít một. Còn dùng cho phụ nữ có thai hỏa nhiệt táo bón, buồn phiền, động thai, nhức đầu, nôn mửa, tức ngực,...
Cây dược liệu cây Rau khúc nhiều thân, Khúc nếp - Gnaphalium polycaulon Pers (G.indicum auct, non L)
Theo Đông Y, Rau khúc nhiều thân Vị hơi ngọt, tính bình, có tác dụng khư đàm, trị ho, bình suyễn và khử phong thấp. Cây thường được dùng làm bánh khúc. Ở Trung Quốc, cây dùng trị ho khan, suyễn có đờm, phong thấp, phụ nữ bạch đới, đinh độc sơ khởi, còn đư...
Cây dược liệu cây Phượng, Phượng vĩ, Phượng tây, Diệp tây - Delonix regia (Boj. ex Hook.) Raf
Theo Đông Y, Phượng vĩ có Vỏ và rễ có tác dụng chống sốt và hạ nhiệt. Vỏ cây được dùng sắc nước uống trị sốt rét gián cách, chữa tê thấp, đầy bụng. Ở Vân Nam (Trung Quốc) vỏ thân được dùng làm thuốc giáng huyết áp.
Cây dược liệu cây Mướp hỗ, Mướp tây, Bí con rắn - Trichosanthes anguina L
Theo Đông Y, Quả có vị ngọt dịu, tính mát; có tác dụng thanh nhiệt, nhuận phế, chỉ khái tiêu đờm. Hạt có tính giải nhiệt, nhuận tràng. Quả được dùng làm thuốc chữa thổ huyết, đau cổ họng, đại tiện táo bón. Rễ dùng làm thuốc hạ nhiệt, tiêu thũng. Hạt có tá...
Cây dược liệu cây Mướp đắng, Khổ qua, Lương qua - Momordica charantia L
Theo Đông Y, Mướp đắng Cây có vị đắng, tính hàn, không có độc, tính giống Rau má; có tác dụng trừ tả nhiệt, giải lao, thanh tâm, sáng mắt. Quả có vị hơi đắng, tính hàn, không có độc; Quả được dùng làm thuốc bổ máu, giảm sốt, giảm ho, trị giun, hạ đái đườn...
Cây dược liệu cây Hẹ - Allium tuberosum Rotller ex Spreng
Theo Đông y, Hẹ Hạt có vị cay, ngọt, tính ấm, có tác dụng ôn trung, trợ vị khí, điều hoà tạng phủ, hạ nghịch khí, cố thận tinh, tán ứ huyết. Rau Hẹ có vị cay đắng chua mà sít, lại mạnh cho khí và thêm cho dương sự, lại cầm máu, vít tinh. Cây Hẹ dùng trị c...
Cây dược liệu cây Bách bộ, Củ ba mươi, Củ rận trâu, Dây dẹt ác - Stemona tuberosa Lour
Theo Đông Y, Bách bộ Củ có vị đắng, tính hơi ấm, hơi có độc, có tác dụng nhuận phế, sát trùng, diệt sâu, trừ ngứa. Thường dùng trị: Viêm khí quản, lao phổi, ho gà; lỵ amip; Bệnh giun móc, giun đũa, giun kim; Tình trạng ngứa ngáy da, eczema, viêm da. Còn d...
Cây dược liệu cây Phá cố chỉ, Bổ cốt chi, Ðậu miêu - Psoralea corylifolia L
Theo Đông Y Phá cố chỉ Vị cay, đắng, tính rất ấm; có tác dụng ôn thận tráng dương, nạp khí chỉ tả. Ðược dùng trị lưng cốt đau mỏi, người già đái són, đái dắt, ỉa chảy kéo dài, gầy yếu ra nhiều mồ hôi, thần kinh suy nhược, di tinh; dùng ngoài trị phong bạc...
Cây dược liệu cây Ðào lộn hột, Ðiều - Anacardium occidentale L
Theo Đông Y Cuống quả có vị ngọt hơi chua với hương vị đặc biệt, dùng ăn mát và giải khát; nước ép của nó, cho lên men làm rượu có tác dụng lợi tiểu, còn làm săn da và cầm ỉa chảy. Vỏ quả thật chứa dầu gây bỏng da mạnh. Hạt bổ dưỡng, làm nhầy, làm dịu. Vỏ...
Cây dược liệu cây Thông mộc Cuồng ít gai - Aralia chinensis L
Theo Đông Y Thông mộc, Vị ngọt và hơi đắng, tính bình; có tác dụng khư phong lợi tiểu, tiêu viêm, giảm đau, hoạt huyết. Thường dùng trị : Thấp khớp tạng khớp, đau lưng; Viêm gan, hoàng đản, cổ trướng, đau thượng vị; Viêm thận, phù thũng, đái đường, bạch đ...
Cây dược liệu cây Thài lài trắng, Rau trai - Commelina diffusa Burm. f
Theo Đông Y Thài lài trắng, Vị nhạt, tính hàn; có tác dụng thanh nhiệt tán độc, lợi tiểu tiện. Dân gian dùng toàn cây giã đắp chữa bỏng, ghẻ lở, sưng tấy như Thài lài.
Cây dược liệu cây Me rừng, Chùm ruột núi - Phyllanthus emblica L
Theo Đông Y Me rừng, Quả có vị chua ngọt, hơi chát, tính mát, có tác dụng hạ nhiệt, tiêu viêm, nhuận phế hoà đàm, sinh tân chỉ khát. Quả được dùng chữa: Cảm mạo phát sốt; Ðau họng, đau răng, miệng khô phiền khát; Ðái đường; Thiếu vitamin C. Rễ dùng chữa:...
Cây dược liệu cây Mẫu đơn - Paeonia suffruticosa Andr
Theo Đông Y Mẫu đơn, Vị đắng, cay, tính hàn, có tác dụng thanh nhiệt lương huyết, hoạt huyết tán ứ, tán độc phá ban. Thường dùng chữa nhức đầu, đau khớp, thổ huyết, khạc ra máu, đái ra máu, cốt chưng lao nhiệt, kinh bế, thống kinh, ung thũng sang độc và đ...