Cây Dây húc, Dây sàng - Reissantia indica (Willd.) Hallé (Hippocratea indica Willd.)
Dược liệu Dây húc Đồng bào Mường thường dùng lá xát trị hắc lào.
Món ăn bài thuốc nam chữa bệnh từ cây Đảng sâm (đẳng sâm)
Theo Đông y, đảng sâm vị ngọt, tính bình; vào kinh tỳ và phế. Có tác dụng bổ trung, ích khí, sinh tân, kiện tỳ, dưỡng huyết, dùng cho các trường hợp tỳ vị hư nhược, khí hư huyết hư, thể trạng mệt mỏi vô lực, ăn kém, đại tiện lỏng, sa tử cung, sa trực tràn...
Sỏi mật, Triệu chứng, nguyên nhân, điều trị, phòng ngữa bệnh sỏi túi mật
Sỏi mật là một bệnh về đường tiêu hoá, do sự xuất hiện sỏi cholesterol và/hoặc sỏi sắc tố mật. Ở Việt Nam, theo nghiên cứu của Bệnh viện Việt Đức, gần 42% bệnh nhân sỏi mật có béo phì. hãy cũng tìm hiểu căn bệnh Sỏi túi mật chi tiết có dưới đây.
Cách điều trị bệnh sỏi túi mật hiệu quả
Sỏi túi mật được hình thành chủ yếu từ sự kết tụ của cholesterol, do mất cân bằng của các thành phần có trong dịch mật. Ví dụ như khi lượng cholesterol ở trong dịch mật gia tăng quá mức, vượt quá khả năng hòa tan của muối mật hay khi lượng muối mật giảm đ...
Cây Dây khai, Dây vàng hoan - Coptosapelta tomentosa (Blume) Vahl. ex Heyne var. dongnaiense (Pit.) Phamh
Dược liệu Dây khai Vị đắng, hơi ngọt, mùi khai hắc đặc biệt, tính bình, chỉ mới biết có tác dụng kháng khuẩn rõ. Đồng bào dân tộc Re ở Quảng Ngãi, Bình Định cho đến Ninh Thuận đều có kinh nghiệm dùng nước sắc rễ Khai để rửa các vết thương do chém, chặt, b...
Cây Dây không lá, Tiết căn - Sarcostemma acidum (Roxb.), Voigt (S. brevistigma Wight et Arn.)
Dược liệu Dây không lá Vị đắng, tính mát, hơi độc, có tác dụng khu phong, chống ho, làm long đờm, tán ứ, gây nôn, hoạt huyết, thông kinh; còn có tác dụng diệt côn trùng. Người ta thường đem cây này rải lên các cây mía ở đồng mía để đuổi kiến.
Cây Dây lá bạc - Cryptolepis sinensis (Lour.) Merr
Dược liệu Dây lá bạc Cả cây bỏ rễ có tính hạ nhiệt, cầm máu, tiêu viêm. Ở Trung Quốc, được dùng trị lao phổi, ho ra máu, chảy máu dạ dày; rắn độc cắn, ghẻ lở, mụn nhọt, dao chém, kiếm đâm.
Cây Dây lim, Dây lá bánh giầy, Ním - Pongamia pinnata (L.) Merr., (P. glabra Vent., Derris indica Benn.)
Dược liệu Dây lim Hạt được dùng ngoài trị các bệnh ngoài da. Dầu hạt có nhiều công dụng trong việc trị các bệnh về da: ghẻ ngứa, ecpét, mụn nhọt và các bệnh khác; còn dùng làm thuốc trị thấp khớp ở Ấn Độ, Philippin, Trung Quốc.
Cây Dây lõi tiền - Stephania japonica (Thunb.) Miers
Dược liệu Dây lõi tiền có Vị đắng, tính mát, có tác dụng thanh nhiệt, lợi thấp, tiêu thũng. Thường được dùng trị rắn cắn, ghẻ ngứa; còn dùng chữa đái dắt, đái buốt. Dùng ngoài lấy lá tươi giã nát.
Cây Dây lõi tiền rễ dài - Stephania longa Lour
Dược liệu Dây lõi tiền rễ dài Có tác dụng thanh nhiệt, lợi niệu. Cũng dùng như các loài lõi tiền khác làm thuốc thông tiểu chữa đái buốt, đái dắt, phù nề.
Cây Dầu con rái đỏ, Chò, Chò chang - Dipterocarpus turbinatus Gaertn. f
Dược liệu Dầu con rái đỏ Vị cay, đắng, tính mát; có tác dụng thông khiếu, tán hoả, minh mục, tiêu thũng chỉ thống. Ở Ấn Độ, nhựa dầu dùng đắp loét, nấm tóc và bệnh ngoài da, còn dùng điều trị bệnh lậu.
Cây Ðậu cờ, Sâm gạo - Vigna vexillata (L., ) A. Rich
Dược liệu Ðậu cờ Ở Trung Quốc, dân gian lấy rễ dùng thay sâm làm thuốc bổ khí. Dân gian nước ta dùng rễ sắc uống hoặc phơi khô tán bột uống chữa nhức đầu, bí đái.
Cây Ðậu cộ biển - Canavalia cathartica Thouars (C. turgida Grah ex Gray. C. microcarpa (DC.) Piper)
Dược liệu Ðậu cộ biển Hạt và quả non luộc kỹ dùng ăn được; cây có thể dùng làm cây phân xanh và phủ đất.
Bài thuốc hay chữa bệnh viêm đại tràng
Viêm đại tràng là một trong những căn bệnh ở đường tiêu hóa không thể xem thường. Người bệnh viêm đại tràng có thể gặp phải một số triệu chứng khó chịu như đau bụng, rối loạn đại tiện,mất ngủ, sút cân. Căn bệnh này có thể phát triển thành mãn tính gây ung...
Cây Hế mọ, Mán kho, Cỏ nòi - Psychotria sp
Dược liệu Hế mọ Đồng bào Thái dùng trị lỵ amip và viêm đại tràng mạn tính. Dùng nước sắc 1/1 cho uống, người lớn 30g, trẻ em 5-20g, không có triệu chứng ngộ độc.