Loài sâu 'không thể diệt' xuất hiện ở Thái Lan
Sâu xanh mùa thu, loại sâu vẫn chưa có phương pháp xử lý hữu hiệu, đang lây lan khắp toàn cầu và đã xuất hiện tại Thái Lan, đe dọa cây trồng khu vực này.
Cây Tơ hồng nam - Cuscuta australis R. Br
Dược liệu Tơ hồng nam Vị cay, ngọt, tính bình; có tác dụng từ can bổ thận, ích tinh minh mục, thanh nhiệt lương huyết, tráng dương, chỉ tả. Ðược dùng trị lưng gối yếu mỏi, liệt dương, di tinh đái đục, đầu vàng mắt hoa, tầm nhìn suy giảm, thai động không y...
Cây Tơ hồng Nhật, Tơ hồng lớn - Cuscuta japonica Choisy
Dược liệu Tơ hồng Nhật Vị cay, ngọt, đắng, tính bình; có tác dụng bổ dưỡng can thận, ích tinh minh mục, an thai. Cũng dùng như Thỏ ty tử để chữa can thận hư, lưng gối đau mỏi, di tinh, mắt mờ, đái đục, tiểu tiện dắt buốt, phụ nữ có thai đẻ non; thai động...
Cây Tỏi rừng, Tỏi đá - Aspidistra typica Baill
Dược liệu Tỏi rừng Vị cay, đắng, tính ấm; có tác dụng tư âm nhuận phế trừ ho, thanh nhiệt giải độc, sinh tân tiêu khát, hoạt huyết tán ứ, tiếp cốt, chỉ thống. Ở Trung Quốc, thân rễ của cây được dùng trị lỵ, sốt rét, phong thấp tê đau, thận hư lưng gối đau...
Cây Tỏi tai dê cánh liềm, Nhẵn diệp Bootan, Lan tai dê giáo - Liparis bootanensis Griff
Dược liệu Tỏi tai dê cánh liềm Toàn cây có tác dụng thanh nhiệt, giải độc, bổ khí huyết. Giả hành có tác dụng tiêu thũng, giải độc. Toàn cây được dùng trị lao phổi, hạch limphô, mụn nhọt ghẻ lở, đau trướng bụng.
Cây Tỏi tai dê hoa lớn, Nhẵn diệp cách - Liparis distans C. B. Clarke
Dược liệu Tỏi tai dê hoa lớn Giải được độc rượu, trừ ho. Ở Trung Quốc, người ta dùng cây làm thuốc trị ho do phổi nóng.
Cây Tỏi tai dê hoa tím, Nhẵn diệp đen - Liparis nigra Seidenf
Cây Tỏi tai dê hoa tím Ở Trung Quốc, người ta dùng cây trị phong thấp tê đau, viêm da.
Cây Tỏi tai dê hoa vàng lục, Lan tai dê xanh - Liparis chloroxantha Hance
Dược liệu Tỏi tai dê hoa vàng lục Có tác dụng khu hủ sinh tân. Dùng trị mụn nhọt sưng lở, vết thương mưng mủ.
Cây Tỏi tai dê hoa xanh, Nhẵn diệp hoa xanh, Lan tai dê nến - Liparis viridiflora Blume (L. longipes Lindl.)
Cây Tỏi tai dê hoa xanh Ở Trung Quốc, giả hành của loài hoa này dùng làm thuốc thanh nhiệt giải độc.
Cây Tỏi tai dê lá có cuống, Nhẵn diệp cuống - Liparis petiolata (D. Don) Hunt et Summerh
Cây Tỏi tai dê lá có cuống Ở Trung Quốc, cây được dùng làm thuốc nhuận phế.
Cây Tỏi tai dê lá gân, Nhẵn diệp gân, Lan tai dê gân - Liparis nervosa (Thunb.) Lindl. (L. olorata (Willd.) Lindl.)
Dược liệu Tỏi tai dê lá gân Vị đắng, tính mát; có tác dụng sinh tân tán ứ, thanh phế chỉ huyết, thanh nhiệt giải độc, lương huyết. Ở Trung Quốc, cây được dùng trị thổ huyết, khạc ra máu, trường phong hạ huyết, băng huyết, trẻ em kinh phong, nhiệt độc lở n...
Cây Tỏi tây - Allium porrum L
Dược liệu Tỏi tây Vị cay, tính ấm; có tác dụng kích thích, làm long đờm. Người ta còn nói đến các tính chất bổ thần kinh, rất dễ tiêu hoá, lợi tiểu, sát khuẩn, nhuận tràng và bổ dưỡng cơ thể. Tỏi tây thường được dùng làm rau xào ăn với thịt bò, thịt lợn,...
Cây Tỏi trời hoa vàng, Thoát bào lan - Lycoris aurea (L'Hér.) Herb
Dược liệu Tỏi trời hoa vàng Vị cay, ngọt, tính hơi ấm, có độc, có tác dụng giải sang độc, nhuận phế chỉ khái, tiêu thũng, sát trùng, gây nôn. Ở Trung Quốc, người ta dùng trị vô danh thũng độc, trẻ em bị chứng tê liệt. Dùng tươi bên ngoài trị bỏng lửa, ung...
Cây Tỏi voi lùn, Hạ trâm - Hypoxis aurea Lour
Dược liệu Tỏi voi lùn Vị ngọt, hơi cay, tính ấm; có tác dụng ôn thận, tráng âm, bổ khí. Ở Trung Quốc, cây được dùng trị đại tràng ra máu, thoát giang, âm suy, sán khí.
Cây Tổ kén, Dó hẹp - Helicteres angustifolia L
Dược liệu Tổ kén Vị đắng, hơi ngọt, tính hàn; có tác dụng thanh nhiệt giải độc, tiêu viêm, chống ngứa. Thường dùng chữa sốt rét, cảm mạo nhiệt độ cao không giảm, viêm họng, viêm tuyến mang tai, sởi, ỉa chảy, lỵ, viêm ruột, lở ngứa ngoài da, trĩ, tràng nhạ...