Cách phân biệt nấm linh chi thật hay giả khi mua
Thị trường nấm linh chi ở Việt Nam như trận đồ bát quái với đủ các loại nấm linh chi và nhiều mức giá khác nhau. Nếu mua phải nấm linh chi không đảm bảo có thể ảnh hưởng tới sức khoẻ...
Đức Phật khuyến khích các đệ tử trong khi tạo dựng của cải phải tôn trọng nguyên tắc đạo lý.
Trái với một số quan niệm sai lầm ở vài nơi cho rằng Phật giáo với tinh thần bao dung, và đặc biệt trong việc tu tập thiền định, đã khuyên các đệ tử không nên hăng say mà phải cần cù làm việc.
Muốn biết một gia đình hưng thịnh hay lụn bại, cứ nhìn vào 3 việc này sẽ thấy!
Trong 3 việc này, chúng ta đã làm tốt được mấy việc?
Cây dược liệu cây Phong quỳ bò - Anemone rivularis Buch. Ham. ex DC
Theo Đông Y, dược liệu Phong quỳ bò Vị cay, đắng, tính hàn, có ít độc; có tác dụng thanh nhiệt lợi thấp, tiêu viêm chỉ thống, hoạt huyết tán bĩ. Ðược dùng ở Trung Quốc (Vân Nam) trị: Viêm họng, sưng amygdal, viêm gan, viêm túi mật, đau dạ dày, lỵ, thiên đ...
Cây dược liệu cây Phong quỳ - Anemone japonica (Thunb.) Sieb. et Zuce, (A.vitifolia Buch. - Ham. var. japonica Finet et Gagnep.)
Theo Đông Y, dược liệu Phong quỳ Rễ được dùng phối hợp với các vị thuốc khác chữa bệnh về tim.
Cây dược liệu cây Phòng phong nam, Cẩn buốt, Co phạch (Thái) - Pimpinella candolleana Wight et Arn
Theo Đông Y, dược liệu Phòng phong nam Vị đắng, tính ấm; có tác dụng giải biểu, hành khí, kiện tỳ, khư phong trừ thấp, giải độc, trừ sốt rét, hoạt huyết, tiêu thũng. Dân gian dùng cả cây làm men rượu.
Cây dược liệu cây Phong hà, Diên bạch, Thụ sâm - Dendropanax chevalieri (Vig) Merr. (Gilibertia chevalieri R Vig.)
Theo Đông Y, dược liệu Phong hà Vị ngọt, tính ấm; có tác dụng khư phong lợi thấp, hoạt huyết tán ứ, điều kinh, tiêu thũng giảm đau. Thường được dùng chữa phong thấp tê đau, thiên đầu thống, kinh nguyệt không đều, bệnh tim do phong thấp.
Cây dược liệu cây Phi yến, Hoa la lét, Tai thỏ, Hoa chân chim - Delphinium ajacis L. (Consolida ajacis (L.) Schur)
Theo đông y, dược liệu Phi yến Hạt được dùng ở Ấn Ðộ làm thuốc diệt côn trùng. Còn dùng làm cồn thuốc đắp ngoài da điều trị chấy ở tóc.
Cây dược liệu cây Phi lao - Casuarina equisetifolia J.R et G. Forst
Theo Đông Y, dược liệu Phi lao Vỏ thân có tác dụng phát hãn (làm toát mồ hôi) và lợi niệu. Cành non có tác dụng bình suyễn và lợi niệu. Rễ lại có tác dụng làm ngừng toát mồ hôi (chỉ hãn). Lá có tác dụng kháng sinh. Ở nước ta, lá Phi lao được dùng xông chữ...
Cây dược liệu cây Phì diệp biển, Cỏ bồng đất mặn - Suaeda maritima (L.) Dumort. (S. australis (R. Br.) Moq.)
Theo Đông Y, dược liệu Phì diệp biển Cây chứa hàm lượng cao các muối natrium và kalium. Do cây mọc ở vùng biển, chứa muối nhiều nên người ta cho rằng nó có tính nhuận tràng, lợi tiểu, chống scorbut. Nhân dân vẫn thường lấy lá ăn như rau.
Cây dược liệu cây Phát lãnh công - Fissistigma tonkinense (Finet et Gagnep.) Merr
Theo Đông Y, dược liệu Phát lãnh công Dân gian ở Quảng Ninh dùng lá nấu nước tắm chữa sốt rét.
Cây dược liệu cây Ổ sao lá màng - Microsorum membranaceum (D.Don) Ching
Theo Đông y, dược liệu Ổ sao lá màng Vị hơi đắng, tính mát; có tác dụng thanh nhiệt lợi niệu, tán ứ tiêu thũng. Ở Trung Quốc, cây được dùng chữa viêm bàng quang, viêm niệu đạo, lỵ, thủy thũng, mụn nhọt, ung thũng, đái ra sỏi, nhiệt kết đi đái khó
Cây dược liệu cây Ổ sao vẩy ngắn, Ráng vi quần vẩy ngắn - Microsorum buergerianum (Miq.) Ching
Theo Đông Y, dược liệu Ổ sao vẩy ngắn Vị hơi đắng và chát, tính hàn; có tác dụng thanh nhiệt giải độc, lợi tiểu. Ðược dùng trị: Bệnh đường tiết niệu; Vàng da (hoàng đản).
Cây dược liệu cây Ớt - Capsicum frutescens L. (C. annum L.)
Theo Đông Y, dược liệu Ớt Quả ớt có vị cay, tính nóng; có tác dụng ôn trung tán hàn, kiện vị tiêu thực. Quả dùng trong có tính chất kích thích dạ dày, kích thích chung và lợi tiểu. Quả ớt dùng trị ỉa chảy hắc loạn, tích trệ, sốt rét. Lá ớt dùng trị sốt, t...
Cây dược liệu cây Ớt bị, ớt ngọt, ớt tây, ớt cà chua - Capsicum frutescens L. var grossum (L.) Bail
Theo Đông Y, dược liệu Ớt bị Vị cay, tính ấm; có tác dụng hoạt huyết, tán hàn, kiện vị tiêu thực. Quả cũng được dùng như các thứ ớt khác và dùng ngoài trị nẻ da.