Cây dược liệu cây Pơmu - Fokienia hodginsii (Dunn) A. Henry et Thomas
Theo Đông Y, dược liệu Pơmu Gỗ Pơmu có vân mịn không mối mọt, dùng làm đồ mỹ nghệ, làm cầu, xây dựng, làm áo quan. Dầu Pơmu được sử dụng làm hương liệu nước hoa. Cũng dùng làm thuốc sát trùng chữa sưng tấy.
Cây dược liệu cây Pison hoa tán, Rừng lạc - Pisonia umbellifera (J. et G. Forst.) Seem
Theo Đông Y, dược liệu An Giang dân gian dùng vỏ chữa huyết áp cao, thường phối hợp với Kiến cò, sắc nước uống. Lá được dùng trị băng huyết, thường lấy lá tươi đâm lấy nước, cho thêm tí muối uống; trị đái đường, dùng lá tươi giã ra lấy nước thêm 2 chỉ Châ...
Cây dược liệu cây Pison, Bison nhọn, Tuyến quả đằng - Pisonia aculeata L
Theo Đông Y, dược liệu Pison Ở Ấn Ðộ, vỏ cây và lá được dùng như chất để chống kích thích, sử dụng cho các chứng sưng viêm và thấp khớp. Dịch cây lẫn với Hồ tiêu và những vị thuốc khác dùng trị bệnh về phổi của trẻ em.
Cây dược liệu cây Phượng tiên Trung Quốc, Móng tai Tàu - Impatiens chinensis L
Theo Đông y, dược liệu Phượng tiên Trung Quốc Vị hơi đắng, cay, tính bình; có tác dụng thanh nhiệt giải độc, hoạt huyết tán ứ, tiêu thũng bài nung. Ở Trung Quốc, cây được dùng trị lao phổi, mặt và hầu họng sưng đau, nhiệt, lỵ. Dùng ngoài trị ung sang thũn...
Cây dược liệu cây Phương dung, Thạch hộc môi răng, Hoàng thảo - Dendrobium devonianum Paxt
Theo Đông Y, dược liệu Phương dung Vị ngọt, nhạt, hơi mặn, tính hàn; có tác dụng tư âm ích vị, sinh tân chỉ khát. Cũng dùng như các loài Thạch hộc chữa bệnh sốt cao, thương tổn bên trong cơ thể, miệng khô phiền khát, hư nhiệt sau khi bị bệnh.
Cây dược liệu cây Phụng vi, Ráng ẩn thuỳ ba thuỳ - Crypsinus trilobus (Houtt.) Copel. (Phymatodes triphylla (Jacq.) C.Chr. et Tard. - Blot)
Theo Đông Y, dược liệu Phụng vi Phụng vi Dân gian dùng thân rễ sắc hay phơi khô ngâm rượu uống chữa phong thấp, nhức mỏi (Khánh Hoà).
Cây dược liệu cây Phong vũ hoa, Tóc tiên hồng to - Zephyranthes grandiflora Lindl
Theo Đông Y, dược liệu Phong vũ hoa Vị đắng, tính hàn; có tác dụng giải độc tiêu viêm, hoạt huyết, lương huyết. Ở Vân Nam (Trung Quốc), cây và thân tươi được dùng trị mụn nhọt ghẻ lở, đòn ngã sưng đỏ, rắn độc cắn, thổ huyết, băng huyết.
Cách phân biệt nấm linh chi thật hay giả khi mua
Thị trường nấm linh chi ở Việt Nam như trận đồ bát quái với đủ các loại nấm linh chi và nhiều mức giá khác nhau. Nếu mua phải nấm linh chi không đảm bảo có thể ảnh hưởng tới sức khoẻ...
Đức Phật khuyến khích các đệ tử trong khi tạo dựng của cải phải tôn trọng nguyên tắc đạo lý.
Trái với một số quan niệm sai lầm ở vài nơi cho rằng Phật giáo với tinh thần bao dung, và đặc biệt trong việc tu tập thiền định, đã khuyên các đệ tử không nên hăng say mà phải cần cù làm việc.
Muốn biết một gia đình hưng thịnh hay lụn bại, cứ nhìn vào 3 việc này sẽ thấy!
Trong 3 việc này, chúng ta đã làm tốt được mấy việc?
Cây dược liệu cây Phong quỳ bò - Anemone rivularis Buch. Ham. ex DC
Theo Đông Y, dược liệu Phong quỳ bò Vị cay, đắng, tính hàn, có ít độc; có tác dụng thanh nhiệt lợi thấp, tiêu viêm chỉ thống, hoạt huyết tán bĩ. Ðược dùng ở Trung Quốc (Vân Nam) trị: Viêm họng, sưng amygdal, viêm gan, viêm túi mật, đau dạ dày, lỵ, thiên đ...
Cây dược liệu cây Phong quỳ - Anemone japonica (Thunb.) Sieb. et Zuce, (A.vitifolia Buch. - Ham. var. japonica Finet et Gagnep.)
Theo Đông Y, dược liệu Phong quỳ Rễ được dùng phối hợp với các vị thuốc khác chữa bệnh về tim.
Cây dược liệu cây Phòng phong nam, Cẩn buốt, Co phạch (Thái) - Pimpinella candolleana Wight et Arn
Theo Đông Y, dược liệu Phòng phong nam Vị đắng, tính ấm; có tác dụng giải biểu, hành khí, kiện tỳ, khư phong trừ thấp, giải độc, trừ sốt rét, hoạt huyết, tiêu thũng. Dân gian dùng cả cây làm men rượu.
Cây dược liệu cây Phong hà, Diên bạch, Thụ sâm - Dendropanax chevalieri (Vig) Merr. (Gilibertia chevalieri R Vig.)
Theo Đông Y, dược liệu Phong hà Vị ngọt, tính ấm; có tác dụng khư phong lợi thấp, hoạt huyết tán ứ, điều kinh, tiêu thũng giảm đau. Thường được dùng chữa phong thấp tê đau, thiên đầu thống, kinh nguyệt không đều, bệnh tim do phong thấp.
Cây dược liệu cây Phi yến, Hoa la lét, Tai thỏ, Hoa chân chim - Delphinium ajacis L. (Consolida ajacis (L.) Schur)
Theo đông y, dược liệu Phi yến Hạt được dùng ở Ấn Ðộ làm thuốc diệt côn trùng. Còn dùng làm cồn thuốc đắp ngoài da điều trị chấy ở tóc.