Tag: bệnh ngoài da
Cây Riều, Sếu hôi - Celtis cinnamomea Lindl., ex Plauch
Dược liệu Riều Vỏ rễ có vị nhạt, tính bình; có tác dụng khư ứ tán kết, tiêu thũng chỉ huyết. Ở Ấn Độ dùng gỗ cây này chế thuốc trị bệnh ngoài da.
Cây Tử châu gỗ, Tu hú gỗ - Callicarpa arborea Roxb
Dược liệu Tử châu gỗ Vị cay, đắng, tính bình. Rễ, lá có tác dụng tán ứ chỉ huyết, tiêu thũng chỉ thống. Vỏ có vị thơm, đắng, có tác dụng bổ, làm thông hơi. Lá dùng trị chảy máu mũi, xuất huyết đường tiêu hoá, phụ nữ băng lậu, ngoại thương xuất huyết.
Cây Dầu trà beng - Dipterocarpus obtusifolius Teijsm. ex Miq
Dầu trà beng Gỗ được dùng trong các công trình xây dựng làm cầu, đóng đồ dùng gia đình, làm nông cụ. Lá dùng lợp lều, trại. Hoa được dùng ở Campuchia ăn như rau. Dầu dùng chữa bệnh lậu và các bệnh ngoài da, mụn nhọt.
Cây Dây mối - Stephania hernandifolia (Willd.) Walp. (S. japonica (Thunb.) Miers var. bicolor (Blume) Forman)
Dược liệu Dây mối có Rễ đắng, se, có tác dụng lợi tiểu, tiêu viêm, hạ nhiệt, cầm ỉa chảy, lợi tiêu hoá, làm long đờm, giảm ho. Là vị thuốc dùng trong phạm vi dân gian chữa các triệu chứng tiểu tiện khó khăn (đái dắt, đái buốt....) chân tay sưng nhức, đau...
Cây dược liệu cây Dây trổ, Dây sống lưng, Mần trây - Ichnocarpus frutescens (L.) R. Br
Dược liệu Dây trổ Rễ giải khát và tăng lực. ở Ấn Độ, rễ được dùng thay Thổ phục linh, có tính chất tương tự với Hemidesmus indicus R. Br. trong họ Thiên lý. Người ta cũng dùng rễ, thân và lá trị sốt rét, kiết lỵ và bệnh ngoài da.
Cây dược liệu cây Đề, Đa bồ đề - Ficus religiosa L
Dược liệu Đề có Vỏ làm săn da; quả nhuận tràng, làm toát mồ hôi, trấn kinh; hạt làm mát, giải nhiệt; lá và nhánh non xổ. Nước chiết vỏ có tác dụng ngăn cản hoạt động của các vi khuẩn Staphylococcus và Escherichia coli.
Cây dược liệu cây Điền thanh gai, Điên điển gai, Rút dại - Sesbania bispinosa. (Jacq.) W.F. Wight (S. aculeata (Willd.) Pojret)
Dược liệu Điền thanh gai có Hạt kích thích, điều kinh và làm săn da. Thân xốp dùng đan làm mũ; cũng dùng được làm nút chai. Hột ăn được, cũng được dùng làm thuốc giải nhiệt, điều kinh, trị mụn nhọt.
Cây dược liệu cây Đơn hồng - Maesa ramentacea (Roxb,) A. DC
Dược liệu Đơn hồng Ở Ấn Độ và Malaixia, người ta dùng lá vò ra hoặc giã nát đắp trị ghẻ, ngứa ngáy và các bệnh ngoài da. Lá cây được giã ra trộn với cơm ăn, chữa bệnh về tim.
Cây dược liệu cây Chút chít, Toan thảo - Rumex acetosella L
Theo đông y, dược liệu Chút chít Lá có tính mát, có tác dụng làm lạnh, làm toát mồ hôi, lợi tiểu, chống scorbut, nhuận tràng. Ở Âu Châu, người ta dùng uống trong làm thuốc nhuận tràng, trị mụn nhọt, bệnh ngoài da. Cũng dùng làm thuốc trị rối loạn đường ti...
Cây dược liệu cây Chút chít nhăn, Dương đề - Rumex crispus L
Theo đông y, dược liệu Chút chít nhăn Vị đắng, tính hàn; có tác dụng thanh nhiệt, thông tiện, sát trùng. Thường được dùng làm thuốc uống trong trị thiếu máu, ho lao, viêm gan, thấp khớp mạn tính, vàng da, đái đường và bệnh ngoài da (hắc lào, eczema, nấm t...
Cây dược liệu cây Chút chít răng - Rumex dentatus L
Theo y học cổ truyền, dược liệu Chút chít răng Rễ se làm săn da. Ở Ấn Độ, người ta dùng trị các bệnh ngoài da
Cây dược liệu cây Bạch đàn chanh, Khuynh diệp sả - Eucalyptus maculata Hool, var, citriodora (Hk, Bailey (E. citriolora Hook)
Theo y học cổ truyền, Bạch đàn chanh Tinh dầu có mùi thơm dễ chịu. Dùng làm thuốc tẩy uế. Tinh dầu Bạch đàn nói chung được dùng làm thuốc sát khuẩn tại chỗ đặc biệt trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và trong một số bệnh ngoài da.
Cây dược liệu cây Vằng, chè vằng, Râm trắng, Lài ba gân - Jasminum subtriplinerve Blume
Theo Đông Y cây Chè Vằng có Vị đắng, tính mát, có tác dụng kháng sinh, chống viêm, bổ đắng. Thường dùng Lá sắc cho phụ nữ uống sau khi sinh; nhất là sau khi sinh bị nhiễm trùng, sốt cao, viêm hạch bạch huyết, viêm tử cung và viêm tuyến sữa. Cũng dùng cho...