Tag: chảy máu cam
Nghiên cứu khoa học: Phát hiện thêm công dụng chữa bệnh của củ nghệ
Nghệ là loại gia vị rất quen thuộc, thông dụng và cũng là một vị thuốc quý có thể sử dụng để phòng trị chữa nhiều bệnh. Gần đây khoa học còn phát hiện thêm nhiều tiềm năng chữa bệnh của củ nghệ...
Cây Xương sông, xang sông, hoạt lộc thảo, rau húng ăn gỏi (Blumea lanceolaria) tác dụng chữa bệnh
Xương sông (còn gọi là xang sông, hoạt lộc thảo, rau húng ăn gỏi có tên khoa học: Blumea lanceolaria) là loài cây dùng làm gia vị và thuốc trong họ Cúc (Asteraceae).
Cây hoa lăng tiêu, chệch Đăng tiêu hay Lan tiêu công dụng tác dụng và những bài thuốc nam chữa bệnh hiệu quả nhất
Theo Đông y, hoa Lăng tiêu có vị chua, tính lạnh, nhập kinh can, có công năng làm mát huyết, khử ứ, chủ trị huyết trệ, kinh bế, huyết nhiệt phong ngứa, chứng trừng hà...
Công dụng và tác dụng, bài thuốc nam từ Cây Mía
Cây mía trong Đông y, mía được coi là thứ "thực dược lưỡng dụng", vừa là thực phẩm, vừa là thuốc chữa bệnh từ lâu đời...
Cây Trà hoa Nhật, Sơn trà hoa - Camellia japonica L
Dược liệu Trà hoa Nhật Vị cay và đắng, tính hàn; có tác dụng thu liễm, chỉ huyết, lương huyết, tán ứ, giải độc. Thường dùng trị nôn ra máu, chảy máu cam, trị chảy máu, tử cung xuất huyết. Dùng ngoài trị vết thương chảy máu, bỏng lửa và bỏng nước, nhọt và...
Cây dược liệu cây Hoàng liên - Coptis chinensis Franch
Dược liệu Hoàng liên có vị đắng, tính hàn; có tác dụng thanh nhiệt giải độc, táo thấp, tả hoả, tiêu sưng, làm sáng mắt. Người ta cũng đã nghiên cứu về các tác dụng kháng khuẩn, kháng virus, kháng nấm gây bệnh, tác dụng kiện vị, giúp tiêu hoá, chống loét đ...
Cây dược liệu cây Hóp - Bambusa tuldoides Munro
Dược liệu Trúc nhự có vị ngọt, tính hơi lạnh; có tác dụng thanh nhiệt hoá đờm, trừ phiền, chỉ ẩn. Chữa sốt, buồn nôn, mửa, cháy máu cam, băng huyết, đái ra máu.
Cây dược liệu cây Dệu, Rau dệu - Alternanthera sessilis (L.) R.Br. ex Roem. et Schult
Dược liệu Rau Dệu có vị ngọt và nhạt, tính mát, có tác dụng tiêu viêm, lọc máu, lợi tiểu, chống ngứa, tiêu sưng. Ở Ấn Độ người ta cho là lợi sữa, lợi mật và hạ nhiệt. Thường dùng trị bệnh đường hô hấp và khái huyết, viêm hầu; Chảy máu cam, ỉa ra máu; Đau...
Cây dược liệu cây Cọ cảnh - Trachycarpus fortunei (Hook.f.) H.Wendl
Theo y học cổ truyền, dược liệu Cọ cảnh Vị đắng chát, tính bình; có tác dụng thu sáp, cầm máu. Sao cháy đen trị nôn ra máu, chảy máu cam, ỉa ra máu, băng huyết, rong huyết, khí hư, ngoạithương xuất huyết, ghẻ lở hắc lào. Dùng tươi sắc uống trị đái ra máu....
Cây dược liệu cây Cứt ngựa, Hoắc hương núi - Teucrium viscidum Blume
Theo y học cổ truyền, cây Cứt ngựa Vị đắng, cay, tính mát, có tác cầm máu, tiêu phù, giải độc, giảm đau. Thường dùng trị: Nôn ra máu, chảy máu cam, ỉa phân đen; Đau bụng kinh; Chó dại cắn; Đụng giập, ổ tụ máu, vết thương chảy máu, cụm nhọt, rắn cắn, đau t...
Cây dược liệu cây Ghi có đốt, Tầm gửi dẹt - Viscum articulatum Burm. f.
Theo Đông Y, Ghi có đốt có Vị hơi đắng, tính bình, có tác dụng khử phong trừ thấp, thư cận hoạt lạc, cầm máu. Ở Trung Quốc, cây được dùng làm thuốc trị: Thấp khớp, đau lưng, mỏi bắp, chân tay tê bại; Chảy máu tử cung, chảy máu cam; Bạch đới, bệnh đường ti...
Cây dược liệu cây Cỏ tranh - Imperata cylindrica (L.) P. Beauv. Var. major (Nees) Hubb
Theo Đông y, rễ cỏ tranh có vị ngọt, tính hàn nên có tác dụng thanh nhiệt, giải khát tốt, mát gan, lợi thận. Rễ cỏ còn trị các chứng như chảy máu cam, tiểu ra máu, bí tiểu
Cây dược liệu cây Mào gà, Bông mồng gà - Celosia cristata L. (C.argentea L. var. eristata Voss)
Theo Đông Y, hoa mào gà vị ngọt, tính mát, có công dụng thanh nhiệt trừ thấp, lương huyết, chỉ huyết, thường được dùng để chữa các chứng bệnh như trĩ, kinh nguyệt không đều, đới hạ (khí hư), mày đay
Cây Hành tăm Thần dược chữa bách bệnh ít người biết tới
Theo Đông y, hành tăm có tính nóng, vị cay, mùi hăng nồng, có tác dụng tiêu đờm, giảm ho, làm ra mồ hôi, lợi tiểu, sát khuẩn, giải độc, trị cảm hàn, côn trùng cắn và ngộ độc chì. Khi bị cảm hàn có thể giã nát một nắm hành tăm cho vào cháo ăn lúc đang nóng...