Tag: viêm họng
Tổng Quan về Cây Chua Me Đất và Các Công Dụng Chữa Bệnh
Cây chua me đất, còn gọi là tạc tương thảo, là dược liệu quý trong y học cổ truyền với nhiều công dụng như thanh nhiệt, giải độc, trị viêm loét, tiêu chảy, cảm sốt, và vàng da. Thường dùng dưới dạng sắc uống hoặc bôi ngoài, chua me đất giúp giảm viêm, giả...
Nhện còn gọi Vị thuốc Bích Tiền (bọc trứng nhện (bích tiền khỏa mạc) và tác dụng chữa bệnh
Khác với lầm tưởng của nhiều người, không phải loài nhện nào cũng nguy hiểm. Từ lâu đời, một số loài nhện đã được ứng dụng trong Y học cổ truyền để điều trị nhiều bệnh lý thường gặp.
Cây rau hẹ, cửu thái, nén tàu, hom xe lép có tên khoa học là Allium odorum L., thuộc họ hành Liliaceae.
Cây rau hẹ còn có tên gọi khác là cửu thái, nén tàu, hom xe lép (Thái), phắc kép (Tày). Tên khoa học của cây hẹ là Allium odorum L., thuộc họ hành Liliaceae.
Cát cánh - Vị thuốc bảo vệ họng, long đờm, chống viêm
Vị thuốc Cát cánh dùng chữa ho có đờm hôi tanh, ho ra máu, viêm đau họng, khản tiếng, hen suyễn, tức ngực, khó thở, nhọt ở phổi, kiết lỵ.
Chua me đất các nhận biết cây và tác dụng chữa bệnh của cây Chua Me Đất
Chua me đất hoa vàng hay chua me ba chìa, chua me, rau chua me, me đất nhỏ, me đất chua, chua me đất là cây thuộc họ Chua me đất. Lá cây được chia thành ba thùy giống như cỏ ba lá. Một số giống cây có lá màu xanh, trong khi một số giống khác như Oxalis co...
Ăn Cá Chép có tác dụng gì?
Cá chép được gọi là lý ngư, tính bình, vị ngọt, không độc, có công dụng an thai, trị phù thũng, vàng da, ho có đờm.
Củ cải trắng và những công dụng tuyệt vời cho sức khỏe
Củ cải trắng được xem là thực phẩm hàng đầu về dinh dưỡng với những lợi ích đáng quý dưới đây.
Cây núc nác chống viêm da, trị ho viêm họng
Cây núc nác còn có rất nhiều tên gọi khác như mộc hồ điệp, ngọc hồ điệp, vân cố chỉ, bạch ngọc chỉ..., tên khoa học là Oroxylum indicum (L.) Kurz, thuộc họ Núc nác (họ Chùm ớt) - Bignoniaceae.
Cây dược liệu cây Hoa tím - Viola odorata L
Dược liệu Hoa tím có Hoa làm dịu, làm long đờm và làm ra mồ hôi. Rễ làm long đờm, làm nôn (với liều cao). Lá lợi tiểu, tiêu độc. Được chỉ định dùng trị: Viêm phế quản, ứ đọng ở phế quản; Ho; Viêm đường tiêu hoá, đường tiết niệu; Sốt phát ban; Loét dạ dày...
Cây dược liệu cây Hổ vĩ xám, Hổ vĩ hay Lưỡi cọp xanh - Sansevieria zeylanica Willd. (S. hyacinthoides (L.) Druce)
Dược liệu Hổ vĩ xám có Rễ xổ, bổ, long đờm và hạ nhiệt. Alcaloid trong rễ có tác dụng trên hệ tim mạch tương tự như Digitalin, nhưng không mạnh bằng, lại có tác dụng nhanh và thải trừ nhanh hơn. Dùng chữa sốt nóng, khát nước, đái buốt.
Cây dược liệu cây Húng chanh, Rau tần dày lá, Rau thơm lông - Plectranthus amboinicus (Lour.) Spreng (Coleus amboinicus Lour.)
Dược liệu Húng chanh có vị the cay, hơi chua, mùi thơm, tính ấm, không độc, có tác dụng lợi phế, trừ đờm, giải cảm, làm ra mồ hôi, làm thông hơi, giải độc. Nhân dân ta thường thái nhỏ lá Húng chanh để ướp thịt, cá, nó là loại gia vị đặc sắc. Lá và ngọn no...
Cây dược liệu cây Dong nước, Rau mát - Monochoria hastata (L.) Solms (M. hastaefolia Presl)
Dược liệu Dong nước Vị nhạt và mát, có tác dụng thanh nhiệt giải độc, tiêu thũng bạt nồng, lợi niệu. Ở Campuchia, người ta dùng lá làm rau ăn. Ở nước ta, tại vùng Bắc quang, tỉnh Hà Giang, lá dùng chữa hậu bối, hút mủ.
Cây dược liệu cây Cỏ đậu hai lá, Lưỡng diệp - Zornia cantoniensis Mohlenbrock
Theo đông y, dược liệu Cỏ đậu hai lá Vị ngọt, nhạt, tính mát; có tác dụng thanh nhiệt, giải độc, khu ứ và tiêu thũng. Dùng trị: Cảm mạo, viêm kết mạc, viêm họng; Viêm gan, vàng da; Viêm dạ dày ruột cấp, viêm ruột thừa cấp; Viêm vú cấp; Trẻ em cam tích và...
Cây dược liệu cây Cúc áo, Cúc áo hoa vàng, Nụ áo vàng - Spilanthes acmella (L.) Murr
Theo y học cổ truyền, Cúc áo hoa vàng có vị cay đắng, làm tê lưỡi, tính hơi ấm, có ít độc; có tác dụng giải độc, tán kết, tiêu thũng, giảm đau. Lá có thể dùng làm rau ăn. Cây và hoa thường được dùng trị: Cảm sốt đau đầu, đau cuống họng, sốt rét cơn; Viêm...