Tag: Viêm kết mạc
Bào ngư - thức ăn bổ khí huyết, vị thuốc chữa bệnh về mắt
Bào ngư được coi là một trong 8 món ăn 'cao lương mỹ vị' (bát trân) nổi tiếng của phương Đông, cùng với yến sào, vây cá mập, ốc khỉ, đế chân voi... Vỏ bào ngư chữa viêm kết mạc, chủ trị bệnh về mắt.
Thảo dược và bài thuốc hỗ trợ trị sốt do adenovirus ở trẻ
Sốt do adenovirus ở trẻ có thể kéo dài vài ngày. Nhiều mẹ khi thấy trẻ sốt thường dùng thuốc hạ sốt ngay, nhưng thực chất việc lạm dụng có thể gây nhiều hệ lụy nguy hiểm. Để hạn chế dùng thuốc, các mẹ có thể kết hợp thảo dược và bài thuốc để hỗ trợ sức kh...
Cây Tinh thảo, Cỏ bông lớn - Eragrostis cilianensis (All.) Vignolo-Lutati
Dược liệu Tinh thảo Vị ngọt, nhạt, tính mát; có tác dụng lưu phong thanh nhiệt, giải độc lợi niệu, chỉ dương. Ở Trung Quốc, người ta dùng cây trị mụn nhọt chảy nước vàng, sỏi bàng quang, sỏi thận, viêm thận, viêm kết mạc.
Cây Tinh thảo lông, Cỏ bông bụi - Eragrostis pilosa (L.) P. Beauv. (Poa pilosa L.)
Dược liệu Tinh thảo lông Vị ngọt, nhạt, tính bình; có tác dụng thanh nhiệt giải độc, sơ phong giải biểu, lợi tiểu tiện. Hoa có vị nhạt, tính bình; có tác dụng giải độc trừ ngứa. Toàn cây được dùng trị sỏi bàng quang, sỏi thân, viêm bể thận, viêm bàng qua...
Cây dược liệu cây Hoa tím khiêm, Rau cẩn - Viola verecunda A. Gray
Dược liệu Hoa tím khiêm Vị hơi đắng, tính lạnh; có tác dụng nung bạt độc, tiêu ứ tiêu thũng. Được dùng chữa dịch hạch, tràng nhạc, cắn, ghẻ lở, viêm kết mạc. Cũng dùng cho người ốm lao lực nhiều.
Cây dược liệu cây Cỏ đậu hai lá, Lưỡng diệp - Zornia cantoniensis Mohlenbrock
Theo đông y, dược liệu Cỏ đậu hai lá Vị ngọt, nhạt, tính mát; có tác dụng thanh nhiệt, giải độc, khu ứ và tiêu thũng. Dùng trị: Cảm mạo, viêm kết mạc, viêm họng; Viêm gan, vàng da; Viêm dạ dày ruột cấp, viêm ruột thừa cấp; Viêm vú cấp; Trẻ em cam tích và...
Cây dược liệu cây Cỏ dùi trống, Cốc tinh thảo - Eriocaulon sexangulare L
Theo y học cổ truyền, dược liệu Cỏ dùi trống Vị the, hơi ngọt, tính bình; có tác dụng tán phong nhiệt, làm sáng mắt và sát trùng. Chữa đau mắt do phong nhiệt (viêm kết mạc, màng mộng), nhức đầu, đau răng, đau cổ họng, thông tiểu và trị ghẻ lở.
Cây dược liệu cây Tùng la, Râu cây - Usnea diffracta Vain
Theo y học cổ truyền, Tùng la Vị đắng, ngọt, tính bình, có tác dụng thanh nhiệt giải độc, chỉ khái chỉ đàm, cường tâm, lợi niệu sinh tân chỉ huyết, thanh can minh mục. Ðược dùng trị lao bạch, viêm nhánh khí quản mạn tính, ngoại thương xuất huyết, lở ghẻ,...