menu
Cây Dây chiều châu Á - Tetracera asiatica (Lour.) Hoogl
Cây Dây chiều châu Á - Tetracera asiatica (Lour.) Hoogl
Dịch vụ tư vấn lập dự án như Dự án trồng dược liệu quý đến các nông nghiệp, xây dựng, du lịch... Với kinh nghiệm sâu rộng, chúng tôi đảm bảo lập ra các dự án hiệu quả, bền vững, hỗ trợ từ khâu nghiên cứu, phân tích đến thực thi. Liên hệ ngay để biến ý tưởng thành hiện thực!
Dược liệu Dây chiều có vị chát, tính mát; có tác dụng chỉ tả, tiêu phù, giảm đau. Thường dùng chữa: Viêm ruột, ỉa chảy, ỉa ra máu đen; Chứng gan lách to; Sa tử cung, Bạch đới, di tinh; Tê thấp ứ huyết.
Hình ảnh cây Dây chiều châu Á, có tên khoa học là: Tetracera asiatica

Dây chiều châu Á - Tetracera asiatica (Lour.) Hoogl., thuộc họ Sổ - Dilleniaceae.

Mô tả: Dây leo, có lông nhám vì tẩm silic. Lá có phiến bầu dục, dài 7-10cm, rộng 2,5-3,5cm, tù hai đầu, gân phụ 14-15 cặp, tận cùng trong răng nhỏ ở mép lá. Chuỳ hoa ở nách; cuống hoa ngắn. Hoa nhỏ, rộng 1cm; cánh hoa xoan, không lông, nhị có trung đới rộng; lá noãn 1. Quả đại không lông; hạt có áo hạt rìa.

Ra hoa mùa hè.

Bộ phận dùng: Dây và lá - Caulis et Folium Tetracerae Asiaticae.

Nơi sống và thu hái: Cây mọc ở ven rừng, lùm bụi khắp nước ta. Cũng phân bố ở Trung Quốc. Thu hái dây và lá quanh năm, rửa sạch, thái nhỏ và phơi khô.

Tính vị, tác dụng: Dây chiều có vị chát, tính mát; có tác dụng chỉ tả, tiêu phù, giảm đau.

Công dụng, chỉ định và phối hợp: Thường dùng chữa 1. Viêm ruột, ỉa chảy, ỉa ra máu đen; 2. Chứng gan lách to; 3. Sa tử cung, Bạch đới, di tinh; 4. Tê thấp ứ huyết. Liều dùng 15-30g, dạng thuốc sắc.

Dùng ngoài trị lở ngứa da, ghẻ ngứa, ecpet mảng tròn, lang ben.

Đơn thuốc:

1. Chữa lỵ; dùng lá Dây chiều 30g, sắc nước và chia làm 3 lần uống. Có thể phối hợp với Hoa gạo 10g, dây Vằng 5g, sắc uống.

2. Ỉa chảy: Dây chiều, lá Ổi, mỗi vị 15g, sắc uống.

Ghi chú: Lá ráp thường được dùng thay giấy nhám đánh bóng đồ dùng kim loại.

What's your reaction?

Facebook Conversations