menu
Cây dược liệu cây Lạc tiên cảnh - Passiflora caerulea L
Cây dược liệu cây Lạc tiên cảnh - Passiflora caerulea L
Dịch vụ tư vấn lập dự án như Dự án trồng dược liệu quý đến các nông nghiệp, xây dựng, du lịch... Với kinh nghiệm sâu rộng, chúng tôi đảm bảo lập ra các dự án hiệu quả, bền vững, hỗ trợ từ khâu nghiên cứu, phân tích đến thực thi. Liên hệ ngay để biến ý tưởng thành hiện thực!
Theo Đông Y, Lạc tiên cảnh Vị đắng, tính ấm; có tác dụng khư phong trừ thấp, hoạt huyết giảm đau, ngừng ho, làm long đờm. Cây được dùng trị phong nhiệt đau đầu: mũi tắc không thông được nước mũi.

1. Cây Lạc tiên cảnh - Passiflora caerulea L., thuộc họ Lạc tiên- Passifloraceae.

Cây Lạc tiên cảnh - Passiflora caerulea L., thuộc họ Lạc tiên- Passifloraceae.

Lạc tiên cảnh hay chùm bao, nhãn lồng cam, tên khoa học là Passiflora caerulea, là loài dây leo thuộc họ Lạc tiên. Loài cây này có nguồn gốc từ các nước Nam Mỹ (Argentina, Paraguay, Uruguay và Brasil).

Uy tín chất lượng khi mua bán cây thuốc vị thuốc, dược liệu này tại CHỢ DƯỢC LIỆU VIỆT NAM địa chỉ mua bán uy tín cho mọi người

2. Thông tin mô tả chi tiết Dược liệu lạc tiên cảnh

Mô tả: Cây thảo sống nhiều năm, mọc leo nhờ tua cuốn, dài tới 5-6m, có lông. Lá đơn, màu lục dẹp, có cuống với hai tuyến mật, thường là kép chân vịt, chia ra 3 và 5 thuỳ hình ngọn giáo, dài 6-10cm, rộng 9-15cm. Hoa ở nách lá, trên cuống dài, đơn, màu xanh nhạt đến xanh da trời, rộng 6-8cm. Ðài gồm 5 lá đài, cong dạng chén. Tràng gồm 5 cánh hoa có thêm một vòng tràng phụ gồm các sợi có màu tía ở gốc, trắng ở giữa, lam ở đỉnh, xếp thành 4 dãy. Nhị 5, có bao phấn to màu da cam, dạng trứng chứa lớp thịt vàng trong có nhiều hạt đen.

Bộ phận dùng: Toàn dây - Herba Passiflorae caeruleae, thường có tên là Tây phiên liên.

Nơi sống và thu hái: Gốc ở Brazin và Pêru, được nhập trồng vào nước ta làm cây cảnh. Thu hái dây lá vào mùa hạ, mùa thu, phơi khô.

Thành phần hoá học: Cây chứa glucid, catechol, acid gallic và glucose. Còn có các alenloid. Trong các phần phơi khô của cây có một heterosid kèm theo acid hydric tự do. Trong rễ và lá, cũng có với hàm lượng không cao. Cây rất giàu acid ascorbic, ở lá tươi có 725mg%; cũng có chứa Ca. Còn có pectin.

Tính vị, tác dụng: Vị đắng, tính ấm; có tác dụng khư phong trừ thấp, hoạt huyết giảm đau, ngừng ho, làm long đờm.

Công dụng, chỉ định và phối hợp: Cây được dùng trị phong nhiệt đau đầu: mũi tắc không thông được nước mũi. Ở Vân Nam (Trung Quốc) rễ, dây quả dùng trị phong thấp đau xương, đau bệnh sa và đau bụng kinh; dùng ngoài bó gãy xương.

Uy tín chất lượng khi mua bán cây thuốc vị thuốc, dược liệu này tại CHỢ DƯỢC LIỆU VIỆT NAM địa chỉ mua bán uy tín cho mọi người

What's your reaction?

Facebook Conversations