menu
Cây dược liệu cây Ổ vẩy, Ráng quần lân có mũi - Lepidogrammitis rostrata (Bedd.) Ching (Polypolium rostratum Bedd.)
Cây dược liệu cây Ổ vẩy, Ráng quần lân có mũi - Lepidogrammitis rostrata (Bedd.) Ching (Polypolium rostratum Bedd.)
Dịch vụ tư vấn lập dự án như Dự án trồng dược liệu quý đến các nông nghiệp, xây dựng, du lịch... Với kinh nghiệm sâu rộng, chúng tôi đảm bảo lập ra các dự án hiệu quả, bền vững, hỗ trợ từ khâu nghiên cứu, phân tích đến thực thi. Liên hệ ngay để biến ý tưởng thành hiện thực!
Theo Đông Y, Ổ vẩy Vị hơi đắng và ngọt, tính bình; có tác dụng thanh nhiệt lợi thủy, trừ phiền, thanh phế khí. Thường dùng trị: Viêm tiết niệu, sỏi; Ho, viêm phế quản; Ðánh trống ngực, tâm phiền...

1. Cây Ổ vẩy, Ráng quần lân có mũi - Lepidogrammitis rostrata (Bedd.) Ching (Polypolium rostratum Bedd.), thuộc họ Ráng - Polypodiaceae.

Cây Ổ vẩy, Ráng quần lân có mũi - Lepidogrammitis rostrata (Bedd.) Ching (Polypolium rostratum Bedd.), thuộc họ Ráng - Polypodiaceae. Cây Ổ vẩy

Cây Ổ vẩy có tên khoa học: Lepidogrammitis rostrata là một loài thực vật có mạch trong họ Polypodiaceae. Loài này được (Bedd.) Ching miêu tả khoa học đầu tiên năm 1964.

2. Thông tin mô tả chi tiết Dược liệu Ổ vẩy

Mô tả: Thân rễ hình sợi, bò dài, có vẩy rất thưa hoặc gần như trần; vẩy hình ngọn giáo nhọn, gốc rộng, thắt đột ngột thành một đầu hình roi. Lá rất cách xa nhau, có cuống ngắn, hình bầu dục, dài 5-10cm, rộng 2-3cm, đầu nhọn hình mỏ, gốc thắt dần về phía cuống lá, đôi khi gồm hai dạng; cấu trúc hơi nạc, màu lục nhạt, gân không rõ mấy. ổ túi bào tử gắn giữa mép và sống lá, tròn, sắp xếp chủ yếu ở ngọn lá. Bào tử hình trái xoan, không màu, nhẵn.

Bộ phận dùng: Toàn cây - Herba Lepidogrammatidis.

Nơi sống và thu hái: Loài phân bố ở Trung Quốc, Ấn Ðộ, Mianma và các nước Ðông Dương. Ở nước ta, cây mọc trong rừng núi cao Sapa, Ba Vì, Tam Ðảo ở phía Bắc và vùng Ðồng Trị, Bạch Mã, Bà Na... Ở phía Nam. Thu hái quanh năm. Rửa sạch, phơi khô cất dành.

Tính vị, tác dụng: Vị hơi đắng và ngọt, tính bình; có tác dụng thanh nhiệt lợi thủy, trừ phiền, thanh phế khí.

Công dụng, chỉ định và phối hợp: 

Thường dùng trị: 

1. Viêm tiết niệu, sỏi; 

2. Ho, viêm phế quản; 

3. Ðánh trống ngực, tâm phiền. 

Liều dùng 15-25g. Dạng thuốc sắc. 

Trong những trường hợp suy nhược dùng phải cẩn thận.

Ðơn thuốc (ở Trung Quốc):

1. Viêm đường tiết niệu, sỏi: ổ vẩy, Ðậu vẩy ốc (Kim tiền thảo) mỗi vị 15g, Hải kim sa 9g sắc uống.

2. Viêm khí quản: ổ vẩy, Thạch vi, mỗi vị 15g, sắc uống.

What's your reaction?

Facebook Conversations