menu
Cây dược liệu cây Bán biên liên - Lobelia chinensis Lour
Temu

Cách kiếm thu nhập thụ động

Cây dược liệu cây Bán biên liên - Lobelia chinensis Lour

Cách kiếm thu nhập thụ động

Cách kiếm thu nhập thụ động

Theo Đông Y Bán biên liên Vị cay, tính bình hòa, quy kinh lạc tim, ruột non và phổi, gồm hai công hiệu chữa trị chủ yếu: Một là thanh nhiệt giải độc, thích hợp dùng cho chữa trị chứng mụn nhọt, mụn độc, phát ban, bệnh sởi, bị rắn cắn. Hai là lợi thủy giảm sưng, thích hợp dùng cho chữa trị chứng trướng bụng, thủy thũng.

1. Cây Bán biên liên - Lobelia chinensis Lour., thuộc họ Bò biên - Lobeliaceae.

Cây Bán biên liên - Lobelia chinensis Lour., thuộc họ Bò biên - Lobeliaceae.

2. Thông tin mô tả chi tiết công dụng, tác dụng, Dược Liệu Bán biên liên

Mô tả: Cây thảo mọc hằng năm, có thân nhẵn, có 3 góc, mọc thẳng hướng lên hay mọc nằm, có khi đâm rễ, đơn hay phân nhánh, dài 5-15cm. Lá mọc so le gần như không cuống, các lá ở góc hình trái xoan, các lá phía trên thon, dài 0,7-2cm, rộng 3-7mm, có đầu nhọn hay tù, với phần trên của mép có răng. Hoa mọc riêng lẻ, mọc ở nách lá, dài 7-15mm, thường xếp 1-2 cái trên cùng trục. Cuống hoa dạng sợi, dài 6-30mm, không có lá Bắc. Ðài dính với bầu, có 5 thuỳ thon. Tràng hoa màu tím, màu xanh lơ hay trắng, chẻ tới gốc, 5 thuỳ hình trái xoan, 2 cánh tròn nhỏ hơn. Nhị 5, hình cong, dính ở đỉnh thành một cái vòng quanh nuốm. Bầu 2 ô, dạng tròn, nhẵn. Quả nang dạng nón ngược, trên một cuống cong. Hạt hình bầu dục, dẹt, nhẵn.

Hoa tháng 5-8; quả tháng 8-10.

Bộ phận dùng: toàn cây - Herba Lobelae Chinensis, thường gọi là Bán biên liên.

Nơi sống và thu hái: Cây phân bố ở Lào, Việt Nam, Campuchia, Thái Lan, Ấn Độ, Trung Quốc, Nhật Bản, Malaixia, Inđônêxia. Ở nước ta, thường gặp Bán biên liên trong ruộng và những nơi ẩm thấp, có ở nhiều nơi thuộc miền Bắc và miền Trung. Người ta thu hái toàn cây vào mùa xuân, hè, rửa sạch dùng tươi hay khô.

Thành phần hoá học: Trong cây có lobelin, lobelanin, isolobelanin, lobelanidin, saponin, flavon, acid amin.

Tính vị, tác dụng: Vị cay, tính bình, có tác dụng lợi niệu, tiêu thũng, thanh nhiệt giải độc.

Công dụng, chỉ định và phối hợp: 

Thường được dùng trị; 

1. Xơ gan cổ trướng, huyết hấp trùng, cổ trướng vào thời kỳ cuối hay viêm gan phù thũng; 

2. Viêm amygdal, viêm ruột, ỉa chảy; 

3. Suyễn thở hay sốt rét cơn. 

Liều dùng 40g dạng thuốc sắc.

Dùng ngoài lấy cây tươi giã đắp mụn nhọt, sưng mủ nhiễm độc và rắn độc cắn.

⭐️Nhấp vào liên kết https://temu.to/k/uqlwz2gku6j để nhận gói giảm giá $ ₫1.500.000 hoặc ⭐️Tìm kiếm ach735692 trên ứng dụng Temu để nhận chiết khấu $ 30%!! 
Một bất ngờ khác dành cho bạn! Nhấp https://temu.to/k/u1s17ibl63n hoặc Tìm kiếm int66445 để kiếm tiền cùng tôi!

What's your reaction?

Facebook Conversations