menu
Cây dược liệu cây Bạch thược nam - Premna camboliana
Temu

Cách kiếm thu nhập thụ động

Cây dược liệu cây Bạch thược nam - Premna camboliana

Cách kiếm thu nhập thụ động

Cách kiếm thu nhập thụ động

Theo Đông Y có vị đắng, chua, tính mát, có tác dụng bổ huyết, bình can, tiêu sưng viêm, làm mát dịu. Chữa các chứng máu xấu kinh mạch không thông, hay máu nóng đau nhức. Tại đây, có người dùng với tên như trên, làm thuốc bổ cơ xương, trừ đau nhức. Còn trị di tinh, mộng tinh và ban trắng.

1. Cây Bạch thược nam - Premna camboliana P.Dop var membranacea P.Dop, thuộc họ Cỏ roi ngựa - Verbenaceae.

Cây Bạch thược nam - Premna camboliana P.Dop var membranacea P.Dop, thuộc họ Cỏ roi ngựa - Verbenaceae. Hoa cây Bạch Thược Nam

Bạch thược nam có tên khoa học: Premna cambodiana là một loài thực vật có hoa trong họ Hoa môi. Loài này được Dop miêu tả khoa học đầu tiên năm 1923.

Mô tả: Cây nhỏ, nhánh non có lông mịn. Lá đa dạng có lông mịn ở mặt dưới. Ngù hoa có lông mịn, rộng 8cm. Ðài có lông mịn, hai môi, 5 răng. Tràng có môi trên nguyên, có lông ở trong, môi dưới có lông ở thuỳ giữa. Quả hạch cứng, đen, to 4mm.

2. Thông tin mô tả Dược Liệu

Bộ phận dùng: Rễ, cành lá - Radix et Ramulus Premnae Cambodianae.

Nơi sống và thu hái: Cây của vùng Ðông Dương, mọc hoang. Gặp ở rừng núi Cấm, tỉnh An Giang.

Tính vị, tác dụng: Là cây thuốc dân gian, chưa có tài liệu nghiên cứu.

Công dụng, chỉ định và phối hợp: Làm thuốc bổ cơ xương, trừ đau nhức. Còn dùng trị di tinh, mộng tinh và bạch đới.

3. Thông tin cây Bạch Thược Nam theo CHI CỤC KIỂM LÂM AN GIANG

Tên việt nam: Bạch thược

Tên khoa học: Premna cambodiana P.Dop var. membranacea P.Dop

Tên đồng nghĩa: Cách Cambốt

Cấp bậc sinh giới

Ngành: Ngọc Lan (tên khoa học là Magnoliophyta)

Bộ: Lamiales (tên khoa học là Lamiales)

Họ: Cỏ roi ngựa (tên khoa học là Verbenaceae)

Chi: Premna (tên khoa học là Premna)

Thuộc: Thông thường

Tình trạng bảo tồn: Không dánh giá (NE)

Công dụng: Bệnh phụ nữ

Đặc điểm nhận dạng:

Mô tả: Cây nhỏ, nhánh non có lông mịn. Lá đa dạng có lông mịn ở mặt dưới. Ngù hoa có lông mịn, rộng 8cm. Ðài có lông mịn, hai môi, 5 răng. Tràng có môi trên nguyên, có lông ở trong, môi dưới có lông ở thuỳ giữa.

Quả hạch cứng, đen, to 4mm.

Bộ phận dừng: Rễ, cành lá.

Phân bố, sinh thái: Cây của vùng Đông dương, mọc hoang. Gặp ở rừng núi cấm.

Tính chất và tác dụng: Là cây thuốc dân gian, chưa có tài liệu nghiên cứu.

Vị Bạch thược trong Đông Y có vị đắng, chua, tính mát, có tác dụng bổ huyết, bình can, tiêu sưng viêm, làm mát dịu. Chữa các chứng máu xấu kinh mạch không thông, hay máu nóng đau nhức. Tại đây, có người dùng với tên như trên, làm thuốc bổ cơ xương, trừ đau nhức. Còn trị di tinh, mộng tinh và ban trắng.

Tình trạng khai thác và bảo vệ tại An Giang: Quần thể suy giảm, đề nghị không khai thác từ tự nhiên để tạo điều kiện phát triển mở rộng quần thể.

Bành Thanh Hùng. Sưu tầm và biên soạn từ nguồn: Cây thuốc An Giang của Võ Văn Chi, Ủy ban khoa học và kỹ thuật An Giang, 1991, tr.38.

⭐️Nhấp vào liên kết https://temu.to/k/uqlwz2gku6j để nhận gói giảm giá $ ₫1.500.000 hoặc ⭐️Tìm kiếm ach735692 trên ứng dụng Temu để nhận chiết khấu $ 30%!! 
Một bất ngờ khác dành cho bạn! Nhấp https://temu.to/k/u1s17ibl63n hoặc Tìm kiếm int66445 để kiếm tiền cùng tôi!

What's your reaction?

Facebook Conversations