menu
Cây Trèn thon - Tarenna attenuata (Voigt) Hutch
Cây Trèn thon - Tarenna attenuata (Voigt) Hutch
Dịch vụ tư vấn lập dự án như Dự án trồng dược liệu quý đến các nông nghiệp, xây dựng, du lịch... Với kinh nghiệm sâu rộng, chúng tôi đảm bảo lập ra các dự án hiệu quả, bền vững, hỗ trợ từ khâu nghiên cứu, phân tích đến thực thi. Liên hệ ngay để biến ý tưởng thành hiện thực!
Dược liệu Trèn thon Toàn cây có tác dụng tiêu thũng chỉ thống. Ở Campuchia, rễ được giã ra dùng đắp các vết thương của trẻ em.

Trèn thon - Tarenna attenuata (Voigt) Hutch., thuộc họ Cà phê- Rubiaceae.

Mô tả: Cây nhỡ hay cây gỗ nhỏ, cao 2-4(-8)m. Lá bầu dục ngọn giáo hay ngọn giáo ngược, gân phụ 6-7 cặp; cuống dài đến 1cm; lá kèm cao 5-6mm, nhọn ở đầu và ở gốc, dài 6-17cm, rộng 4cm, màu nâu đen ở trên, mờ hơn ở dưới, dai. Hoa màu ngà họp thành xim dạng ngù ở ngọn. Quả mọng, hình cầu, đường kính 6-8mm, nhẵn, đen đen, nhăn. Hạt 1 trong mỗi ô, cao và rộng 5-6mm, cong mặt lưng, lõm thành hố sâu ở bụng.

Ra hoa tháng 2-7, quả tháng 4-9.

Bộ phận dùng: Rễ và toàn thân - Radix et Caulis Tarennae Attenuatae.

Nơi sống và thu hái: Loài của Nam Trung Quốc và Việt Nam. Cây mọc trong rừng ở độ cao 300-1800m có gặp ở Ninh Bình (rừng Cúc Phương) và Ðắc Lắc (Ðắc Mi, Krong Pác).

Tính vị, tác dụng: Toàn cây có tác dụng tiêu thũng chỉ thống.

Công dụng, chỉ định và phối hợp: Ở Campuchia, rễ được giã ra dùng đắp các vết thương của trẻ em.

Ở Quảng Tây (Trung Quốc) cây được dùng trị phong thấp đau xương, đòn ngã tổn thương gẫy xương.

What's your reaction?

Facebook Conversations