Hoàng Liên (Chinese Goldthread) – Dược Liệu Quý Trong Đông Y
-
Dược liệu Hậu bì hương Vị đắng, tính mát; hoa quả đều có độc; có tác dụng tiêu ung thũng. Được dùng ở Trung Quốc trị mụn nhọt lở ngứa, viêm tuyến vú; dùng ngoài trị bệnh ngứa.
Dược liệu Háo duyên trị lãi Dân gian dùng rễ sao lên sắc uống trị giun.
Dược liệu Han voi Lông ngứa và nguy hiểm. Rễ dùng làm thuốc chữa ho, hen. Cành không lá nấu nước tắm đun sôi để nguội, không pha nước lã, dùng khăn khô nhúng vào nước và chậu, gáo khô để múc nước tắm, chữa lở loét, mẩn ngứa có hiệu quả.
Dược liệu Hàn the cây Chữa bệnh về phổi (ho phổi, phổi có mủ): 1. Nếu ho hàn (lạnh phổi, ho về đêm), dùng Hàn the cây. Trắc bá diệp, Vân lương, Ngải cứu, Trần bì, Gừng, Thuốc giòi, mỗi thứ một nắm sắc uống. 2. Nếu ho nhiệt, ban ngày ho nhiều, đêm ho ít, t...
Dược liệu Hàn the ba hoa Vị đắng, tính mát; có tác dụng thanh nhiệt lợi thấp, điều kinh chỉ thống. Lá lợi sữa, cầm ỉa chảy và lỵ, tiêu viêm tiêu sưng. Ở Trung Quốc, cây được dùng chữa sưng vú, phát sốt phát rét, ăn uống không tiêu, rắn cắn; hoàng đản, kiế...
Dược liệu Hàn the có vị hơi chua chát, tính mát, có tác dụng thanh nhiệt hạ sốt, tiêu sưng, tiêu viêm, cầm máu. Rễ làm thông hơi, bổ, lợi tiểu. Lá lợi sữa. Thường dùng chứa các chứng lậu ra máu, đái buốt, bí tiểu tiện do cơ thể bị nhiệt quá, dùng giải nhi...
Dược liệu Han lình Lông rất ngứa; nhưng rễ được dùng làm thuốc trừ giun, ỉa ra máu và làm dễ tiêu hoá.
Dược liệu Hành ta Vị cay, tính bình, không độc; có tác dụng làm ra mồ hôi, thông khí, hoạt huyết. Ta thường dùng Hành ta thay Hành hoa làm thuốc kích thích tiêu hoá, kháng khuẩn, lợi tiểu, làm ra mồ hôi, điều kinh. Thường dùng làm gia vị: Lá dùng ăn sống...
Dược liệu Han dây Rễ, dây bỏ lá sắc uống chữa ho, hen. Dân gian dùng làm thuốc gây sẩy thai (Viện Dược liệu).
Dược liệu Hàm xì Rễ có vị ngọt, nhạt, chát, tính bình; có tác dụng khư phong hoạt huyết, thư cân hoạt lạc. Lá có tác dụng tiêu viêm. Ta thường dùng lá giã đắp chữa sưng tấy, lở loét; dùng ngoài không kể liều lượng. Rễ dùng ngâm rượu hoặc sắc uống chữa tê...
Dược liệu Hàm huốt Cả cây chữa đau xương, cảm. (Theo Danh lục thực vật Tây Nguyên, 1984).
Dược liệu Hàm ếch Vị ngọt, cay, tính hàn; có tác dụng thanh nhiệt lợi niệu, giải độc tiêu thũng. Thường dùng trị: Bệnh về đường tiết niệu, sởi, viêm thận phù thũng; Bạch đới quá nhiều; Viêm hạnh nhân, viêm mạch bạch huyết; Thấp khớp tạng khớp; Ung thư ga...
Dược liệu Hải thông ở Tứ Xuyên (Trung Quốc), dân gian dùng cành lá sắc nước làm thuốc uống trị đau nửa đầu.
Dược liệu Hải đồng nhiều hoa có Vỏ đắng, thơm, làm long đờm, hạ nhiệt, chống độc, gây mê. Dầu làm mát, bổ kích thích. Dầu dùng trị một số bệnh ngoài da, dùng đắp ngoài trị bệnh thấp khớp, đau ngực và bệnh lao phổi, đau mắt, bong gân và bầm giập, đau dây t...
Dược liệu Hải đồng có Vỏ được dùng trị kiết lỵ và nhức mỏi.
Dược liệu Hải anh Vị chát, đắng, tính bình; có tác dụng hoạt huyết, chỉ huyết, tán ứ. ở Trung Quốc (Thiểm Tây) cây được dùng chữa: Tử cung xuất huyết; Loét cổ tử cung.