menu
Cây dược liệu cây Ổ sao, ổ sao đốm - Microsorum punctatum (L.) Copel
Cây dược liệu cây Ổ sao, ổ sao đốm - Microsorum punctatum (L.) Copel
Dịch vụ tư vấn lập dự án như Dự án trồng dược liệu quý đến các nông nghiệp, xây dựng, du lịch... Với kinh nghiệm sâu rộng, chúng tôi đảm bảo lập ra các dự án hiệu quả, bền vững, hỗ trợ từ khâu nghiên cứu, phân tích đến thực thi. Liên hệ ngay để biến ý tưởng thành hiện thực!
Theo Đông Y, dược liệu Ổ sao Vị hơi đắng, tính mát; có tác dụng thanh nhiệt lợi niệu, tán ứ tiêu thũng. Dân gian dùng thân rễ làm thuốc chữa phù (Viện Dược liệu).

Thông tin mô tả chi tiết cây dược liệu Ổ sao

Ổ sao, ổ sao đốm - Microsorum punctatum (L.) Copel., thuộc họ Ráng - Polypodiaceae.

Mô tả: Cây cao 35-70mm. Thân rễ ngắn, dày, gần nhẵn, vẩy hình lọng, ở gốc, mép mang những đoạn nối dài. Lá mọc cụm, cuống lá rất ngắn hay gần như không có cuống; phiến lá hình dải - ngọn giáo dài 30-40cm, rộng 4-5cm, hẹp dần về phía gốc và phía ngọn, mép nguyên, ít nhiều uốn lượn, cấu trúc dày, nạc. ổ túi bào tử nhỏ, phân phối không đều trên tất cả bề mặt, ít nhiều liền nhau khi chín. Bào tử hình trái xoan hay hình thận, không màu, mang một hay hai mào mỏng và ngắn.

Bộ phận dùng: Toàn cây - Herba Microsorii Punctati.

Nơi sống và thu hái: Loài của Nam Trung Quốc và á châu nhiệt đới, Phi châu. Ở nước ta, cây mọc phổ biến ở vùng núi trên độ cao 500-1100m, từ Lạng Sơn, Thanh Hoá, Lâm Ðồng, Khánh Hoà tới Ðồng Nai, Tây Ninh.

Tính vị, tác dụng: Vị hơi đắng, tính mát; có tác dụng thanh nhiệt lợi niệu, tán ứ tiêu thũng.

Công dụng, chỉ định và phối hợp: Dân gian dùng thân rễ làm thuốc chữa phù (Viện Dược liệu).

Ở Vân Nam (Trung Quốc), toàn cây dùng trị viêm bàng quang, viêm niệu đạo, thủy thũng, đinh sang, nhiệt kết tiện bí.

What's your reaction?

Facebook Conversations