menu
Cây dược liệu cây Sậy, Sậy nam - Phragmites communis (L.) Trin
Temu

Cách kiếm thu nhập thụ động

Cây dược liệu cây Sậy, Sậy nam - Phragmites communis (L.) Trin

Cách kiếm thu nhập thụ động

Cách kiếm thu nhập thụ động

Theo y học cổ truyền, dược liệu Sậy Vị ngọt, tính hàn; hoa có tác dụng cầm máu giải độc. Lá Sậy được dùng trị thượng thổ hạ tả, thổ huyết, phế ung, hậu bối. Hoa đắp cầm máu. Thân dùng trị phế ung phiền nhiệt. Thân rễ dùng trị cảm nóng, khát nước, bứt rứt, ban trái, sốt phát ban, tiểu tiện đau buốt, viêm bàng quang, đau dạ dày nôn mửa, phổi nóng ho khan, phổi có mủ, ho khạc ra máu mủ, miệng khô khát, bệnh nhiệt phiền khát, đái rắt, đái đỏ, còn được dùng trị bệnh thống phong.

1. Hình ảnh cây Sậy

Hình ảnh cây Sậy

2. Thông tin mô tả chi tiết cây dược liệu Sậy

Sậy, Sậy nam - Phragmites communis (L.) Trin., thuộc họ Lúa - Poaceae.

Mô tả: Cây thảo lâu năm, có rễ bò dài, rất khoẻ. Thân cao 1,8-4m, thẳng đứng rỗng ở giữa. Lá xếp xa nhau, hình dải hay hình ngọn giáo rộng 1-3cm, có mũi nhọn kéo dài, nhẵn, mép lá ráp, lưỡi bẹ có dạng vòng lông ngắn. Cụm hoa chuỳ màu tím hay nhạt, hơi rủ, cong, dài 15-45cm, cuống chung, thường có lông mềm dày đặc ở gốc, nhánh rất mảnh. Bông nhỏ mang 3-6 hoa.

Cây có hoa từ tháng 11 đến tháng 1 năm sau.

Bộ phận dùng: Lá, hoa, thân rễ, thân, măng - Folium, Flos, Caulis Rhizoma et Plantula Phragmitis Communis. Bộ phận thường dùng là rễ, có tên là Lô can

Nơi sống và thu hái: Loài phân bố ở vùng ôn đới của thế giới, thường gặp mọc hoang ở bờ nước, đầm lầy nơi ẩm các tỉnh Quảng Ninh, Bắc Thái, Ninh Bình. Thu hái các bộ phận của cây quanh năm.

Tính vị, tác dụng: Vị ngọt, tính hàn; hoa có tác dụng cầm máu giải độc. Thân rễ có tác dụng thanh nhiệt lợi niệu, sinh tân chỉ khát, nhuận phế hoá đàm, chỉ ẩu, khư phong trấn thống. Nó còn làm giảm acid uric và làm ra mồ hôi.

Công dụng, chỉ định và phối hợp: Lá Sậy được dùng trị thượng thổ hạ tả, thổ huyết, phế ung, hậu bối. Hoa đắp cầm máu. Thân dùng trị phế ung phiền nhiệt. Thân rễ dùng trị cảm nóng, khát nước, bứt rứt, ban trái, sốt phát ban, tiểu tiện đau buốt, viêm bàng quang, đau dạ dày nôn mửa, phổi nóng ho khan, phổi có mủ, ho khạc ra máu mủ, miệng khô khát, bệnh nhiệt phiền khát, đái rắt, đái đỏ, còn được dùng trị bệnh thống phong.

Liều dùng 20-40g, thêm một lít nước, đun sôi rồi hãm trong 15 phút để dùng uống trong ngày. Hoặc dùng cao lỏng 2-3g mỗi ngày.

⭐️Nhấp vào liên kết https://temu.to/k/uqlwz2gku6j để nhận gói giảm giá $ ₫1.500.000 hoặc ⭐️Tìm kiếm ach735692 trên ứng dụng Temu để nhận chiết khấu $ 30%!! 
Một bất ngờ khác dành cho bạn! Nhấp https://temu.to/k/u1s17ibl63n hoặc Tìm kiếm int66445 để kiếm tiền cùng tôi!

What's your reaction?

Facebook Conversations