menu
Cây dược liệu cây Thành ngạnh, Thành ngạnh nam, Lành ngạnh - Cratoxylon cochinchinense (Lour.) Blume (Hypericum cochinchinensis Lour., C. polyanthum Korth, C. ligustrinum (Spach) Blume)
Temu

Cách kiếm thu nhập thụ động

Cây dược liệu cây Thành ngạnh, Thành ngạnh nam, Lành ngạnh - Cratoxylon cochinchinense (Lour.) Blume (Hypericum cochinchinensis Lour., C. polyanthum Korth, C. ligustrinum (Spach) Blume)

Cách kiếm thu nhập thụ động

Cách kiếm thu nhập thụ động

Theo y học cổ truyền, dược liệu Thành ngạnh Vị ngọt nhạt, hơi đắng, tính mát; có tác dụng thanh nhiệt giải thử, lợi thấp tiêu trệ, lá có tác dụng tiêu thũng khử độc. Dùng trị cảm mạo trúng nóng phát sốt, viêm ruột ỉa chảy và ho sổ tiếng, khản cổ. Lá dùng trị đau dạ dày, ngứa lở. Có thể dùng trị kiết lỵ, lậu nhiệt, băng đới, đàn bà máu xấu, chóng mặt, hoa mắt, ngực bụng đầy tức, đau hơi uất bế hoặc kinh nguyệt không đều, đại tiện không thông.

1. Hình ảnh mô tả cây Thành ngạnh

Hình ảnh mô tả cây Thành ngạnh

2. Thông tin mô tả chi tiết cây dược liệu Thành ngạnh

Thành ngạnh, Thành ngạnh nam, Lành ngạnh - Cratoxylon cochinchinense (Lour.) Blume (Hypericum cochinchinensis Lour., C. polyanthum Korth, C. ligustrinum (Spach) Blume), thuộc họ Măng cụt - Clusiaceae.

Mô tả: Cây gỗ cao 10-15m, có gai, vỏ màu nâu vàng hay trăng trắng. Lá có phiến xoan ngược, đầu tù hay nhọn nhọn, mỏng, mặt trên nâu tươi vàng vàng, mặt dưới mốc trắng; cuống 2-5mm. Hoa 1-4, đỏ điều, không lông; cuống dài bằng cuống lá, cánh hoa hẹp, dài 9mm, không vẩy tiết; nhị họp thành 3 bó, vòi nhụy 3, bầu hình nón. Quả nang hình trứng, dài bằng hai đài, 12mm; hột nhiều, dài 8mm, có cánh.

Ra hoa tháng 5-7. 

Bộ phận dùng: Rễ, vỏ thân và lá - Radix, Cortex et Folium Cratoxyli Cochinchinensis. Ở Trung Quốc gọi là Hoàng ngưu mộc.

Nơi sống và thu hái: Loài phân bố rộng ở Nam Trung Quốc, Việt Nam, Thái Lan, Mianma, Inđônêxia. Cũng chỉ phổ biến ở nước ta trên các bãi hoang, đồi trọc, hay trên các nương rẫy cũ.

Tính vị, tác dụng: Vị ngọt nhạt, hơi đắng, tính mát; có tác dụng thanh nhiệt giải thử, lợi thấp tiêu trệ, lá có tác dụng tiêu thũng khử độc.

Công dụng, chỉ định và phối hợp: Dùng trị cảm mạo trúng nóng phát sốt, viêm ruột ỉa chảy và ho sổ tiếng, khản cổ. Lá dùng trị đau dạ dày, ngứa lở. Có thể dùng trị kiết lỵ, lậu nhiệt, băng đới, đàn bà máu xấu, chóng mặt, hoa mắt, ngực bụng đầy tức, đau hơi uất bế hoặc kinh nguyệt không đều, đại tiện không thông. Dùng rễ hay vỏ cây tươi 40g, lá tươi 20g sắc nước uống. Lá non có thể sắc uống thay chè, để phòng cảm nắng và bệnh lỵ

⭐️Nhấp vào liên kết https://temu.to/k/uqlwz2gku6j để nhận gói giảm giá $ ₫1.500.000 hoặc ⭐️Tìm kiếm ach735692 trên ứng dụng Temu để nhận chiết khấu $ 30%!! 
Một bất ngờ khác dành cho bạn! Nhấp https://temu.to/k/u1s17ibl63n hoặc Tìm kiếm int66445 để kiếm tiền cùng tôi!

What's your reaction?

Facebook Conversations