Xây dựng quy trình kỹ thuật canh tác hữu cơ sâm Bố Chính
Bố chính sâm là gì? Bố chính sâm có tên khoa học là Hibiscus sagittifolius Kurz, thuộc họ Malvaceae (họ Bông). Bố chính sâm còn được biết đến với một số tên gọi khác như: sâm Phú Yên, sâm báo, sâm thổ hào, sâm bố chính…
Rễ bồ công anh có thể chữa ung thư máu
Theo nghiên cứu của Đại học Windsor, Canada, chất chiết xuất từ rễ cỏ bồ công anh có thể khiến các tế bào ung thư máu "tự chết".
Cách dùng Rễ cau chữa bệnh liệt dương
Để chữa liệt dương và một số bệnh khác, bạn có thể dùng loại rễ cau màu trắng, mọc lộ ra trên mặt đất (rễ cau nổi) đã rửa sạch và phơi hoặc sấy khô.
12 dấu hiệu thầm lặng của bệnh ung thư bạch cầu
Các tế bào máu bị bệnh sẽ bao lấy các tế bào máu khỏe mạnh, chức năng của máu bắt đầu bị thay đổi và chúng ta có thể nhận thấy một số biểu hiện. Bệnh này có thể trở xấu nhanh chúng nếu chúng ta mắc ung thư bạch cầu cấp tính; tuy nhiên bệnh lại diễn tiến c...
Cây Tuyến hùng lá to - Adennostemma macrophyllum (Blume.) DC. (Lavenia macrophylla Blunne)
Cây Tuyến hùng lá to Cả cây sắc uống chữa đau răng, tê thấp, cảm sốt (Viện Dược liệu). cây có tên khoa họcAdennostemma macrophyllum, tên đồng nghĩa: Adennostemma Lavenia macrophylla
Cây Tuyết đảm Trung Quốc - Hemsleya chinensis Cogn ex Forbes et Hemsl
Tuyết đảm Trung Quốc , La oa để Vị đắng, tính hàn, có ít độc, có tác dụng tiêu viêm sát khuẩn, thu liễm chỉ thống, giải độc, kiện vị. Ðược dùng trị hầu họng sưng đau, đau răng mắt đỏ sưng đau, lỵ vi khuẩn, viêm ruột, đau dạ dày, viêm gan, cảm nhiễm niệu đ...
Cây Tuyệt lan nhiều hoa, Đa hoa tuyệt hoa, Lan bắp ngô nhiều hoa, A cam cứng - Acampe rigida (Buch - Ham ex J.E. Sm) Hunt (A. multifora (Lindl) Lindl. Aerides rigida Buch - Ham)
Cây Tuyệt lan nhiều hoa Ở Vân Nam (Trung Quốc) rễ và lá cây được dùng trị đòn ngã tổn thương và gãy xương. cây có các tên gọi như Tuyệt lan nhiều hoa, Đa hoa tuyệt hoa, Lan bắp ngô nhiều hoa, A cam cứng, tên khoa học: Acampe rigida
Cây Tý lợi hoa thị, Tilip lông, Hoa trụ thảo - Stylidium uliginosum Sw ex Willd
Cây Tý lợi hoa thị, có tên khoa học: Stylidium uliginosum công dụng Ở Quảng Tây (Trung Quốc) người ta dùng toàn cây trị hầu họng sưng đau.
Cây Dây chiều Ấn Độ - Tetracera indica (Christm. et Panzer) Merr. (T. assa DC.)
Dược liệu Dây chiều Ấn Độ Cũng như Dây chiều Campuchia, toàn cây được dùng làm thuốc lợi tiểu bằng cách phối hợp với các vị thuốc khác, trị bệnh lậu và bệnh phù thũng có nguồn gốc gan và thận, và chế các vị thuốc sắc hỗn hợp như thuốc hạ nhiệt trị sốt, b...
Cây Dây chiều châu Á - Tetracera asiatica (Lour.) Hoogl
Dược liệu Dây chiều có vị chát, tính mát; có tác dụng chỉ tả, tiêu phù, giảm đau. Thường dùng chữa: Viêm ruột, ỉa chảy, ỉa ra máu đen; Chứng gan lách to; Sa tử cung, Bạch đới, di tinh; Tê thấp ứ huyết.
Cây Dây chiều không lông - Tetracera loureiri (Finet et Gagnep.) Craib
Cây Dây chiều không lông Rễ và cành non có lá được sử dụng trong y học dân gian Campuchia để điều trị vết thương sưng lở.
Cây Dây chiều, Tứ giác leo - Tetracera scandens (L.) Merr
Dược liệu Dây chiều Vị chua chát, tính bình; có tác dụng tán ứ, hoạt huyết, thu liễm. Chữa tê thấp, ứ huyết, đau bụng, phù thũng, gan lách sưng to, bạch đới...
Cây Dây chàm - Marsdenia tinctoria R.Br
Dây chàm Người ta có thể dùng chất màu của cây để nhuộm vải và có khi dùng nhuộm tóc thành màu đen. Ở Inđônêxia, lá có khi được dùng để trị bệnh đau dạ dày. Ở Trung Quốc, quả dùng trị đau tâm vị đầy hơi.
Cây Dây cao su, Dây ve áo - Pottsia laxiflora (Blume) O. Ktze (P. cantoniensis Hook. et Arn.)
Dược liệu Dây cao su Dân gian thường dùng làm thuốc trị sốt rét. Nhựa mủ có thể ngâm rượu trị phong thấp.
Những dấu hiệu cảnh báo sớm bạn bị ung thư lưỡi
Ung thư lưỡi thường gặp nhất trong các dạng ung thư khoang miệng. Hàng năm tại Bệnh viện Ung Bướu TP HCM có gần 200 bệnh nhân được phát hiện ung thư lưỡi. Bệnh thường gặp ở độ tuổi 60 đến 70, nam nhiều gấp đôi nữ.