Cây dược liệu cây Sầu riêng - Durio zibethinus Murr
Theo y học cổ truyền, dược liệu Sầu riêng Vị đắng, tính ấm; có tác dụng tiêu thực, liễm hãn, ôn phế chỉ khái. Nếu sao đen, có thể dùng cầm máu. Quả Sầu riêng là loại quả ngon, bổ và có tác dụng kích thích sinh dục. Hạt có bột, rang nướng hay luộc ăn như h...
Cây dược liệu cây Sấu đỏ, Sấu chua, Sấu tía - Sandoricum koetjape (Burm. f.) Merr. (S. indicum Cav.)
Theo y học cổ truyền, dược liệu Sấu đỏ Rễ thơm, lợi trung tiện, giúp tiêu hoá, kháng sinh và thu liễm. Quả cũng có vị chua và có tác dụng thu liễm. Quả có thịt trắng, mềm có vị chua và dịu được dùng nấu canh chua; lá cũng được dùng nấu canh chua. Ở Ấn Độ...
Cây dược liệu cây Sầu đâu rừng, Khổ sâm mềm - Brucea mollis Wall. ex Kurz
Theo y học cổ truyền, dược liệu Sầu đâu rừng Có thể dùng chữa mụn nhọt, quai bị và đau bụng (Theo Danh lục thực vật Tây Nguyên).
Cây dược liệu cây Sầu đâu cứt chuột, Sầu đâu rừng, Xoan rừng, Khổ sâm nam - Brucea javanica (L.), Merr
Theo y học cổ truyền, dược liệu Sầu đâu cứt chuột Có vị đắng, tính hàn; hơi có độc; có tác dụng sát trùng, chặn lỵ, trừ sốt rét và làm mòn thịt thừa. Thường dùng trị: Lỵ amip; sốt rét; trĩ; trùng roi và giun đũa. Dùng 10-15 hạt. Lấy Long nhãn bao lại, hoặ...
Cây dược liệu cây Sầu đâu - Azadirachta indica Juss f
Theo y học cổ truyền, dược liệu Sầu đâu Các bộ phận của cây (lá, hoa, vỏ) đều có vị đắng, tính mát. Vỏ có tác dụng bổ đắng, làm săn da, hạ sốt, trừ sốt rét. Vỏ rễ và quả non cũng có tác dụng bổ, hạ sốt, gây chuyển hoá. Vỏ được dùng trị sốt rét, sốt rét và...
Cây dược liệu cây Sả quăn - Cymbopogon tortilis (Presl) A. Camus
Theo y học cổ truyền, dược liệu Sả quăn Vị cay, hơi đắng, tính hơi hàn; có tác dụng hoạt huyết khử ứ, giải thũng độc. Ở Vân Nam (Trung Quốc), cây được dùng trị sơn lam chướng khí, thuỷ thổ bất phục, thoắt nóng thoắt lạnh, bụng dạ lạnh đau, sang độc. Đã th...
Cây dược liệu cây Sao đen - Hopea odorata Roxb
Theo y học cổ truyền, dược liệu Sao đen Vỏ Sao đen có vị chát, có tác dụng làm săn da, cầm máu, làm chắc chân răng. Người ta dùng vỏ Sao đen thay vỏ Chay để ăn trầu. Vỏ còn dùng chữa viêm lợi, áp xe lợi và trị sâu răng.
Cây dược liệu cây San trắng, Cây chân vịt - Vitex peduncularis Wall. ex Schauer
Alcaloid của lá có thể ngăn cản sự phá huỷ hồng cầu ở bệnh sốt đen Ấn Độ (Kalaaza). Ở Ấn Độ, người ta dùng vỏ làm thuốc đắp ngoài trị đau ở vùng ngực. Nước hãm lá hoặc vỏ rễ hay vỏ cành non được dùng trị sốt rét và bệnh sốt đen Ấn Độ (Kalaaza). Lá dùng tr...
Cây dược liệu cây Sắn thuyền - Syzygium polyanthum (Wight) Walp. (Eugenia polyantha Witht. E. resinosa Gagnep.)
Theo y học cổ truyền, dược liệu Sắn thuyền Vị đắng chát, tính mát; có tác dụng thu sáp, kháng khuẩn, tiêu viêm, làm lành vết thương. Một số nơi như bệnh viện Việt Tiệp (Hải Phòng) dùng lá Sắn thuyền tươi giã nát đắp chữa vết thương chảy mủ dai dẳng, bỏng,...
Cây dược liệu cây Sàn sạt, Luật thảo - Humulus scandens (Lour.) Merr
Theo y học cổ truyền, dược liệu Sàn sạt Vị ngọt, đắng, tính hàn; có tác dụng thanh nhiệt giải độc, lợi niệu, tán kết, kiện tỳ, thoái hư nhiệt. Thường được dùng trị viêm ruột kết mạn tính; viêm hạch (lâm ba kết hạch), phổi kết hạch, lao phổi, thấp sang, ng...
Cây dược liệu cây Sa nhân lưỡi dài, Mè tré bà, Hải nam sa nhân - Amomum longiligulara T. L. Wu
Theo y học cổ truyền, dược liệu Sa nhân lưỡi dài Vị cay, tính ấm; có tác dụng tán thấp khai vị, tiêu thực. Được dùng trị bụng trướng đau, ăn uống không tiêu, nôn mửa... cũng như Sa nhân.
Cây dược liệu cây a nhân gai, Sa nhân vỏ xanh - Amomum villosum Lour. var. xanthioides (Wall. ex Bak.) T. L. Wu et Senjen Chen (A. xanthioides Wall. ex Bak
Theo y học cổ truyền, dược liệu Sa nhân gai Vị cay, tính ấm; có tác dụng hành khí khoan trung, kiện tỳ tiêu thực, an thai. Thường được dùng trị đầy bụng, bụng quặn đau, ăn uống không tiêu, thức ăn tích tụ gây ỉa chảy và động thai.
Cây dược liệu cây Sang trắng Roxburgh - Putranjiva roxburghii Wall. (Drypetes roxburghii (Wall) Hurusawa)
Theo y học cổ truyền, dược liệu Sang trắng Roxburgh Lá trị cảm, sốt, tê thấp (Phạm Hoàng Hộ - 1992). Ở Ấn Độ, lá, quả và hạt cứng của quả dùng sắc uống trị cảm lạnh và sốt; có khi dùng trị bệnh về gan. Ở Thái Lan, lá và quả dùng trị bệnh phong thấp. Lá cũ...
Cây dược liệu cây Sang trắng, Sang trắng mạng, Cây trá - Drypetes perreticulata Gagnep
Theo y học cổ truyền, dược liệu Sang trắng Cây cho gỗ. Quả chín ăn được. Chưa rõ các công dụng khác. Tài liệu Viện Dược liệu ghi: Cây Ngót rừng - Drypetes sp. có công dụng chữa tụ máu sưng đau (lá giã với nước vo gạo uống, đắp).
Cây dược liệu cây Săng sóc nguyên - Schima wallichii (DC.) Korth., subsp. noronhae (Reinw. ex Blume.) Bloemb
Theo y học cổ truyền, dược liệu Săng sóc nguyên Vỏ được dùng ở nhiều nơi làm thuốc duốc cá. Ở Campuchia, người ta lấy thân non giã ra với một miếng thân non Cần thăng và một thân non Rau răm với lá, dùng làm nước uống khi bị nôn; hoặc lấy thân non đem hơ...