Cây dược liệu cây Khôi, Khôi tía, Cơm nguội rừng - Ardisia silvestris Pit
Theo Đông Khôi Vị chua. Nước sắc lá có tác dụng làm giảm độ acid của dạ dày. Nhiều địa phương khác ở tỉnh Nghệ an cũng dùng lá Khôi chữa đau dạ dày. Lá Khôi được dùng với lá Vối, lá Hoè nấu nước tắm cho trẻ bị sài lở, hoặc giã với lá Vối trộn với dầu vừng...
Cây dược liệu cây Khoai tây - Solanum tuberosum L
Theo Đông Y Khoai tây ngoài giá trị là lương thực, thực phẩm còn có tác dụng chữa được một số bệnh. Khoai tây luộc chín là một loại thuốc dân gian Nga để chữa một số bệnh về tim. Nước ép Khoai tây có tác dụng chữa bệnh cường toan acid dạ dày và làm co bóp...
Cây dược liệu cây Nho rừng, Hồ nho nhện - Ampelocissus arachnoidea Planch
Theo Đông Y Nho rừng Quả có vị chát và gây ngứa do có những tinh thể hình kim.Quả ăn được. Quả chưa chín có vị chua được dùng ở Campuchia thay thế Chanh, giấm làm gia vị các món ăn. Rễ được dùng ở Campuchia chế thuốc chữa bệnh hoa liễu.
Cây dược liệu cây Nho núi - Ampelopsis brevipedunculata (Maxim.) Trautv
Theo Đông Y Nho núi Vị ngọt, đắng, tính mát, có ít độc; có tác dụng thanh nhiệt giải độc, hoạt huyết tán ứ, khư phong trừ thấp. Ở Trung Quốc được dùng trị: Cước khí thuỷ thũng, đòn ngã tổn thương, phong thấp đau lưng chân, mụn nhọt lở ngứa.
Cây dược liệu cây Nho lông, Nho tía, Nho năm góc - Vitis quinquangularis Rehd. (V. pentagona Diels et Gilg)
Theo Đông Y Nho lông Vị hơi đắng, chua, tính bình; có tác dụng điều kinh hoạt huyết, bổ hư chỉ đới. Quả mọng, có vị chua, ăn được, có thể làm rượu vang chua và chế giấm tốt.
Cây dược liệu cây Nắp ấm, Bình nước kỳ quan - Nepenthes mirabilis (Lour.) Druce
Theo Đông Y Nắp ấm, Vị ngọt, nhạt, tính mát; có tác dụng thanh nhiệt, lợi thuỷ, hoá đàm chỉ khái, tiêu viêm, hạ huyết áp. Dân gian dùng thân dây sắc uống làm thuốc trị ỉa chảy và hoa sắc nước uống thơm. Ở Trung Quốc, dùng trị: Viêm gan hoàng đản; Đau loét...
Cây dược liệu cây Ngải cứu, Thuốc cứu - Artemisia vulgaris L
Theo Đông Y Ngải cứu đã phơi hay sấy khô có vị đắng, mùi thơm, tính ấm; có tác dụng điều hoà khí huyết, trừ hàn thấp, ôn kinh, an thai, cầm máu. Thường dùng chữa: Chảy máu chức năng tử cung (băng huyết, lậu huyết, bạch đới ở phụ nữ do tử cung lạnh), đe do...
Cây dược liệu cây Vừng, Mè - Sesamum indicum L
Theo Đông Y Hạt có vị ngọt, tính bình; có tác dụng tư bổ can thận, ích tinh huyết, nhuận tràng, thông sữa. Lá có vị ngọt, tính lạnh; có tác dụng ích khí, bổ não tuỷ, mạnh gân cốt, khỏi tê thấp. Hạt Vừng được dùng làm thuốc chữa can thận không ổn định, đầu...
Cây dược liệu cây Ðằng hoàng - Vàng nghệ, Vàng nhựa - Garcinia hanburyi Hook. f
Theo Đông y Mủ được dùng để uống nhuận tràng. Gôm nhựa được dùng trong y học Campuchia làm thuốc trị sổ mũi và viêm phế quản. Ở Thái Lan, gôm nhựa từ thân dùng làm thuốc xổ, dùng ngoài trị các vết thương nhiễm trùng.
Cây dược liệu cây Thông mộc Cuồng ít gai - Aralia chinensis L
Theo Đông Y Thông mộc, Vị ngọt và hơi đắng, tính bình; có tác dụng khư phong lợi tiểu, tiêu viêm, giảm đau, hoạt huyết. Thường dùng trị : Thấp khớp tạng khớp, đau lưng; Viêm gan, hoàng đản, cổ trướng, đau thượng vị; Viêm thận, phù thũng, đái đường, bạch đ...
Cây dược liệu cây Trúc tiết, Lân bách - Homalocladium platycladum (F. Muelle ex Hook.) Bailey (Muehlenbeckia platyclada (F. Muell ex Hook.) Meisn)
Theo Đông Y Trúc tiết, Vị nhạt và chát, tính bình có tác dụng hành huyết khứ ư, tiêu thũng chỉ thống. Thường dùng trị mụn nhọt và viêm mủ da (ung sang thũng độc) đòn ngã tổn thương rắn độc và rết cắn.
Cây dược liệu cây Trà tiên, Hương thảo - Ocimum basilicum L., var. pilosum (Willd.) Benth
Theo Đông Y Trà tiên, Vị cay, tính ấm; có tác dụng phát hãn giải biểu, khư phong lợi thấp, tán ứ chỉ thống. Hạt có tác dụng giải nhiệt, nhuận tràng. Toàn cây có thể chiết tinh dầu và được dùng làm thuốc chữa cảm mạo phong hàn, đau đầu, đau dạ dày, bụng tr...
Cây dược liệu cây Thông ba lá, Ngo - Pinus kesiya Royle ex Gordon (P. khasya Hook. f.)
Thông ba lá Có tác dụng thông kinh hoạt lạc, tán ứ hành huyết, tiêu viêm chỉ thống, thanh nhiệt giải độc, trấn tĩnh an thần. Thông ba lá được sử dụng: Chồi Thông dùng trị đòn ngã tổn thương, viêm bàng quang, viêm niệu đạo. Lá Thông dùng trị viêm thận, viê...
Cây dược liệu cây Thạch xương bồ nhỏ, Kim tiền bồ, Thạch ngô công - Acorus gramineus Ait. ex Soland. (A. pusillus Sieb.)
Theo Đông Y Thạch xương bồ nhỏ Vị cay, tính ấm, mùi thơm; có tác dụng phá uế khai khiếu, trục đàm trừ thấp, giải độc, sát trùng, khư phong tiêu thũng, lý khí chỉ thống. Ðược dùng trị động kinh, hàn quyết hôn mê, thần kinh hỗn loạn, ù tai hay quên, thần ki...
Cây dược liệu cây Thài lài trắng, Rau trai - Commelina diffusa Burm. f
Theo Đông Y Thài lài trắng, Vị nhạt, tính hàn; có tác dụng thanh nhiệt tán độc, lợi tiểu tiện. Dân gian dùng toàn cây giã đắp chữa bỏng, ghẻ lở, sưng tấy như Thài lài.