Cây dược liệu cây Thiên tuế Thái Lan, Thiên tuế Xiêm - Cycas siamensis Miq
Các bộ phận của cây có vị đắng, chát, tính hàn; có tác dụng giải độc, thông lạc, kiện vị, chỉ khái khư đàm. ở Vân Nam (Trung Quốc), quả, lá dùng trị viêm dạ dày ruột, lỵ, tiêu hoá không bình thường, nấc, viêm nhánh khí quản; thân dùng trị viêm gan thể ho...
Cây dược liệu cây Thiên tuế Rumph, Sơn tuế - Cycas rumphii Miq
Theo y học cổ truyền, dược liệu Thiên tuế Rumph Lá non có thể ăn được. Thân cây chứa một loại bột như bột Cọ dùng ăn được và làm rượu. Hạt có thể chế bột sau khi loại bỏ glucosid độc.
Cây dược liệu cây Thiên tuế lược, Tuế lược - Cycas pectinata Grill
Theo y học cổ truyền, dược liệu Thiên tuế lược Lá có vị đắng, tính bình, không độc; có tác dụng trừ thấp nhiệt, giảm đau. Lông nhung tán huyết, giảm đau. Rễ thanh nhiệt giải độc. Rễ và lá đều có thể dùng chữa ho lao, thở khò khè; rễ dùng chữa mụn nhọt ghẻ...
Cây dược liệu cây Thiên tuế không gai, Sơn tuế - Cycas inermis Lour
Theo y học cổ truyền, dược liệu Thiên tuế không gai Nhân hạt có độc nhưng có thể chế thành bột ăn được, người ta cắt ra từng mảnh nhỏ, ngâm suốt 3 ngày ở chỗ nước chảy, rửa kỹ, phơi khô ngoài nắng cho kỹ rồi chế bột. Loại bột trắng ăn ngon hơn bột Gạo. Nế...
Cây dược liệu cây Thiên tinh cúc Nêpan - Myriactis nepalensis Less
Theo y học cổ truyền, dược liệu Thiên tinh cúc Nêpan Vị đắng, tính hàn; có tác dụng thư cân hoạt huyết, điều kinh chỉ huyết, thanh nhiệt giải độc. Rễ cây được dùng ở Trung Quốc để trị lỵ, viêm ruột, viêm tai giữa mạn tính, đau răng, khớp xương sưng đau.
Cây dược liệu cây Cau chuột Ba Vì, Cau chuột rừng, Cau dại - Pinanga baviensis O'. Becc
Theo y học cổ truyền, dược liệu Cau chuột Ba Vì Hạt cũng dùng trị giun sán. Vỏ quả lợi tiểu, dùng chữa lỵ và bệnh thần kinh.
Cây dược liệu cây Cau chột Bà na - Pinanga banaensis Mag
Theo y học cổ truyền, dược liệu Cau chột Bà na Lõi thân có bột dùng ăn được. Quả dùng ăn trầu.
Cây dược liệu cây Cau cảnh vàng - Chrysalidocarpus lutescens Wendl
Theo y học cổ truyền, dược liệu Cau cảnh vàng Cuống lá ngọn có vị đắng, tính mát, có tác dụng thu liễm chỉ huyết. Người ta dùng lá nấu nước trị ghẻ (Viện Dược liệu). Ở Trung Quốc (Vân Nam), người ta dùng làm thuốc cầm máu.
Cây dược liệu cây Cà trời, Cà hung, Cà lông - Solanum ferox L
Theo y học cổ truyền, dược liệu Cà trời Rễ có độc; có tác dụng thông mạch, ngăn được đau nhức, tán ứ tiêu thũng. Quả dùng làm gia vị chua trong chế biến cary. Ở Malaixia, người ta dùng hạt để trị đau răng bằng cách đem rang lên và xông hơi, hoặc lấy lá ch...
Cây dược liệu cây Cà trái vàng, hay Cà tàu - Solanum xanthocarpum Schrad Wendl
Theo y học cổ truyền, dược liệu Cà trái vàng Cây hoa và quả đều có vị đắng, có tác dụng lợi tiểu, gây trung tiện. Rễ có tác dụng làm long đờm, lá làm giảm đau. Ở nước ta, các nhà hoá dược mới nghĩ đến quả Cà trái vàng là nguồn nguyên liệu để chiết xuất so...
Cây dược liệu cây Cỏ thạch sùng, Cỏ lưu ly - Cynoglossum zeylanicum (Valhl) Thunb. ex Lehm
Theo y học cổ truyền, dược liệu Cỏ thạch sùng Vị đắng, tính hàn; có tác dụng thanh nhiệt, giải độc, hoạt huyết tán ứ, tiêu thũng giảm đau và điều kinh. Thường được dùng trị: Mụn nhọt mưng mủ; Rắn độc cắn; Dao chém thương tích; Gãy xương; Kinh nguyệt không...
Cây dược liệu cây Cỏ tháp bút - Equisetum arvense L
Theo y học cổ truyền, dược liệu Cỏ tháp bút Vị ngọt hơi đắng, tính bình; có tác dụng lợi tiểu cầm máu, làm se và tiếp khoáng, điều kinh, làm liền sẹo. Thường dùng chữa: Phù thũng mà thiểu niệu; Ho ra máu, băng huyết, chảy máu dạ dày, kinh nguyệt quá nhiề...
Cây dược liệu cây Cỏ tháp bút yếu, Mộc tặc yếu - Equisetum ramosissimum Desf. Ssp. debile (Vauch.) Hanke (E. debile Roxb. ex Vauch.)
Theo y học cổ truyền, dược liệu Cỏ tháp bút yếu Vị ngọt hơi đắng, tính bình; có tác dụng khu phong thanh nhiệt, trừ thấp, lợi tiểu, tiêu sưng mắt. Dùng chữa: Viêm màng tiếp hợp cấp, mắt đỏ sưng đau; Lỵ, viêm ruột ỉa chảy; bệnh về gan; Sỏi niệu đạo; Rong k...
Cây dược liệu cây Cỏ the, Cóc mẩn, Cóc ngồi, Cây thuốc mộng - Centipeda minima (L.) A. Br. et Aschers
Theo y học cổ truyền, dược liệu Cỏ the có vị cay, mùi hắc, tính ấm; có tác dụng thông khiếu, tán thấp, khu phong, tiêu thũng, tiêu viêm, tiêu sưng. Thường được chỉ định dùng chữa: Viêm họng cấp và mạn, viêm mũi dị ứng; Viêm phế quản mạn tính, ho gà; Bệnh...
Cây dược liệu cây Cỏ thi, Dương kỳ thảo, Xương cá - Achillea millefolium L
Theo y học cổ truyền, dược liệu Cỏ thi Vị ngọt, đắng, cay, tính hàn, có ít độc; có tác dụng thanh nhiệt giải độc, lương huyết tiêu thũng, chỉ thống, điều kinh. Ðược dùng chữa: Mệt mỏi toàn thân, ăn uống không ngon, trướng bụng, ỉa chảy; Ho, hen suyễn; Kin...