Cây dược liệu cây Dưa núi, Bát bát trâu - Trichosanthes cucumerina L
Theo y học cổ truyền, dược liệu Dưa núi hay Bát bát trâu Toàn cây có tác dụng bổ chung và trợ tim giải khát, giải nhiệt, hạ sốt. Quả có vị rất đắng, tính mát, có tác dụng nhuận tràng, lợi tiêu hoá. Hạt hạ sốt, trị giun. Dịch lá gây nôn, dịch rễ gây xổ. Qu...
Cây dược liệu cây Dừa nước, Dừa lá - Nypa fruticans Wurmb
Theo y học cổ truyền, dược liệu Dừa nước Quả có phôi nhũ trong ăn ngon, còn dùng nuôi lợn mau mập. Quày quả non (bụp phèn) xào nấu với vọp có vị ngọt ngon. Nõn non còn dùng làm thuốc lá. Chất dịch ngọt hứng được từ cuống quày quả non là một nguồn lợi để c...
Cây dược liệu cây Dứa sợi - Agave sisalana Perrine
Theo y học cổ truyền, dược liệu Dứa sợi có tính làm liền sẹo, lọc máu, tẩy uế, gây ngủ. Dứa sợi là cây thuốc dân gian trị lỵ, vàng da, phong hủi, vết thương, bong gân và giang mai.
Cây dược liệu cây Dứa sợi gai nhỏ - Agave cantala Roxb
Theo y học cổ truyền, dược liệu Dứa sợi gai nhỏ Ở Ấn Độ, người ta trồng cây làm hàng rào. Cũng được dùng lấy sợi tốt. Cũng được sử dụng chiết hecogenin.
Cây dược liệu cây Dứa thơm - Pandanus amaryllifolius Roxb. (P. odorus Ridl.)
Theo y học cổ truyền, dược liệu Dứa thơm Lá có mùi xạ rất đặc trưng mà các loài Pandanus khác không có. Mùi này do một enzym không bền vững dễ bị oxy hoá. Lá dùng trong việc nấu nướng, ví dụ như cho vào cơm, bánh gạo cho thơm; còn dùng nhuộm hồ cho có màu...
Cây dược liệu cây Dũ dẻ trâu - Anomianthus dulcis (Dunal) Sinclair (Uvaria dulcis Dunal)
Theo y học cổ truyền, dược liệu Dũ dẻ trâu Hoa rất thơm, có mùi như hoa Ngọn lan tây. Quả ăn được.
Cây dược liệu cây Dũ dẻ trơn, Cách thư đâm chồi - Fissistigma fruticosum (Lour.) Sinclair (Melodorum fruticosum Lour.)
Theo y học cổ truyền, dược liệu Dũ dẻ trơn Hoa khô bổ, hơi kích thích tim. Hoa thơm, có thể dùng để sản xuất nước hoa. Quả chín ăn được. Vỏ thân có khi dùng để ăn trầu. Lá nấu nước uống giúp tiêu hoá tốt.
Cây dược liệu cây Dùi đục, Trường nát - Hiptage benghalensis (L.) Kurz (H. madablota Gaertn.)
Theo y học cổ truyền, dược liệu Dùi đục Lá có tính sát trùng. Thân già có vị hơi đắng, chát, tính ấm; có tác dụng ôn thận ích khí, liễm hãn, sáp tinh. ở Ấn Độ, lá dùng làm thuốc uống trong trị thấp khớp cấp tính, trị hen suyễn và lá được dùng ngoài để trị...
Cây dược liệu cây Dung đắng, Bôm - Symplocos cochinchinensis (Lour.) S. Moore subsp. laurina (Retz.) Noot. var. laurina (S. laurina (Retz.) Wall. ex G. Don)
Theo y học cổ truyền, dược liệu Dung đắng Vỏ tán hàn thanh nhiệt. Đọt đắp trị bỏng. Vỏ cây dùng chữa sốt, lỵ, ỉa chảy, hậu bối. Ở Trung Quốc, vỏ cây dùng chữa cảm lạnh, cảm nóng.
Cây dược liệu cây Dung đất, Du ta, Hàm ếch, Luột - Symplocos racemosa Roxb
Theo y học cổ truyền, dược liệu Dung đất Vỏ có vị se hơi thơm, tính mát. Hoa rất thơm, rất được ong ưa thích. Quả ăn được, vỏ được dùng để nhuộm và cả để giữ màu. Vỏ dùng chữa rong kinh, đau bụng, đau ruột, bệnh về mắt, loét. Nước sắc còn dùng để làm thuố...
Cây dược liệu cây Dung đen, Nhóc - Symplocos glomerata King ex Clarke subsp. congesta (Benth.) Noot. var. poilanei (Guill.) Noot. (S. poilanei Guill.)
Theo y học cổ truyền, dược liệu Dung đen Gỗ mềm, dùng làm nhà và đồ đạc thông thường. Lá Dung đen nấu nước dùng tắm ghẻ và trị nấm.
Cây dược liệu cây Ðào tiên - Crescentia cujete L
Theo y học cổ truyền, dược liệu Ðào tiên Cơm quả khai vị, giải nhiệt, lợi tiểu, hạ sốt, có độc đối với chim và thú nhỏ. Cơm quả hơi chua, sau khi nấu dùng chế xi rô trị ho, làm long đờm. Cơm quả chưa chín hoàn toàn và dịch cây nhuận tràng.
Cây dược liệu cây Dành dành lá hẹp - Gardenia stenophylla Merr
Theo y học cổ truyền, dược liệu Dành dành lá hẹp Các bộ phận khác nhau của cây cũng được dùng như Dành dành
Cây dược liệu cây Ðăng tiêu châu Mỹ - Campsis radicans (L.,) Seem
Theo y học cổ truyền, dược liệu Ðăng tiêu châu Mỹ Cũng như Ðăng tiêu. Cũng được dùng như Ðăng tiêu.
Cây dược liệu cây Ðắng cay leo, Hoàng mộc leo, Màn tàn - Zanthoxylum cuspidatum Champ, ex. Benth. (Z. scandens Blume)
Theo y học cổ truyền, dược liệu Ðắng cay leo Quả có vị đắng, mùi thơm, tính ẩm, có tác dụng làm ra mồ hôi, điều kinh và hạ nhiệt. Quả chữa sưng phù; lá chứa bệnh phong hủi.