Cây dược liệu cây Bàm bàm nam hay Dây tràm - Entada pursaetha DC
Theo y học cổ truyền, dược liệu Bàm bàm nam Thân đập dập ngâm nước, sẽ cho một chất lỏng màu hung có tính chất của xà phòng. Dây có vị hơi đắng và se, tính bình có tác dụng trừ phong thấp và hoại huyết. Hạt có vị ngọt và se, tính bình, có độc, có tác dụng...
Cây dược liệu cây Bàng bí, Chiếc bàng - Barringtonia asiatica (L.) Kurz
Theo y học cổ truyền, dược liệu Bàng bí Gây say. Quả được dùng ăn như rau, nhưng thường được dùng để duốc cá. Ở Philippin, người ta lại thường dùng vỏ. Ở Ấn Độ, người ta cũng nghiền vỏ và quả rắc vào nước để duốc cá.
Cây dược liệu cây Bàng hôi, Bàng nước, Nhứt - Terminalia bellirica (Gacrtn.) Roxb
Theo y học cổ truyền, dược liệu Bàng hôi Quả có vị đắng, khi chưa chín gây xổ, khi chín già thì sẽ chát, có tác dụng bổ, nhuận tràng, hạ nhiệt. Vỏ quả gây mê. Ở Ấn Độ, quả được dùng trị bệnh trĩ, phù, ỉa chảy, phong hủi, giảm mật, đầy hơi và đau đầu. Nếu...
Cây dược liệu cây Bâng khuâng, Lưu ly, Ngọc hân - Angelonia goyazensis Benth
Theo y học cổ truyền, dược liệu Bâng khuâng Lá có mùi thơm hắc, có tác dụng thanh nhiệt giải độc. Dân gian dùng cành lá sắc nước uống trị cảm sốt.
Cây dược liệu cây Bằng lăng nước - Lagảstroemia speciosa (L.) Pers
Theo y học cổ truyền, dược liệu Bằng lăng nước Hạt gây ngủ. Vỏ và lá làm xổ. Rễ làm se, kích thích và hạ nhiệt. Quả dùng đắp ngoài trị bệnh aptơ ở miệng. Người ta thường dùng vỏ thân làm thuốc hãm uống trị ỉa chảy.
Cây dược liệu cây Bằng lăng ổi, Bằng lăng cườm hay Thao lao - Lagerstroemia calyculata Kurz
Theo y học cổ truyền, dược liệu Bằng lăng ổi Vỏ cây có vị chát, có tính làm săn da. Cũng như vỏ cây các loài Bằng lăng khác, có thể dùng sắc nước đặc uống trị bệnh ỉa chảy.
Cây dược liệu cây Bằng phi - Pemphis acidula J.R et. G. Forst
Theo y học cổ truyền, dược liệu Bằng phi Vị chát, làm se. Một số lương y ở các đảo Nam Du, Hòn Tre... của tỉnh Kiên Giang sử dụng vỏ cây để trị ỉa chảy.
Cây dược liệu cây Bánh hỏi, Ngọc bút, Lài trâu, Mộc hoa - Tabernaemontana divaricata (L.) R. Br ex Roem. et Schult. (Ervatamia divaricata (L.) Burk.)
Theo y học cổ truyền, dược liệu Bánh hỏi Gỗ hạ nhiệt, làm mát. Nhựa mủ làm giảm sưng tấy. Rễ và lá có vị cay, tính mát, có ít độc; có tác dụng thanh nhiệt giải độc, tán kết lợi yên, hạ huyết áp, tiêu thũng chỉ thống. nước ta, Ở rễ thường dùng sắc uống trị...
Cây dược liệu cây Ban lá dính, Lưu ký nô -Hypericum sampsonii Hance
Theo y học cổ truyền, dược liệu Ban lá dính Vị đắng, cay, tính mát, có tác dụng thanh nhiệt giải độc, hoạt huyết chỉ huyết. Thường dùng trị: Kinh nguyệt không đều; Chảy máu cam, thổ huyết, đái ra máu; Phong thấp đau nhức. Còn được dùng trị lỵ, ho, ra mồ h...
Cây dược liệu cây Bàn tay ma - Heliciopsis lobata (Merr.) Sleum
Theo y học cổ truyền, dược liệu Bàn tay ma Ðồng bào Dao dùng cây chữa bệnh thấp khớp, nấu nước tắm cho phụ nữ sau khi sinh đẻ cho khoẻ người và chống đau nhức. Cũng được dùng chữa lao hạch, chữa viêm gan siêu vi trùng
Cây dược liệu cây Bán tự cảnh - Hemigraphis alternata (Burm.f.) T. Anderson (ll colorata (Blume) Hall.f.)
Theo y học cổ truyền, dược liệu Bán tự cảnh Chưa có tài liệu nghiên cứu. Ở Tiểu Antilles, người ta dùng các thân mang lá, phối hợp với thân cành loài Rau càng cua - Peperomia rotundifolia, để trị bệnh cúm. Cũng có nơi dùng chữa bệnh trĩ.
Cây dược liệu cây Báo xuân hoa, Cây điểm địa - Androsace umbellata (Lour.) Merr
Theo y học cổ truyền, dược liệu Báo xuân hoa Vị cay, đắng tính hàn; có tác dụng thanh nhiệt giải độc, tiêu thũng chỉ thống, kiện tỳ. Ðược dùng chữa: Sưng amygdal, viêm họng; Tiêu hoá bất lương, đau bụng, kết mô viên, đau mắt hột, viêm tấy; Ðòn ngã tổn thư...
Cây dược liệu cây Ba soi. Lá nến, Bụp bụp - Macaranga denticulata (Blume) Muell-Arg
Theo y học cổ truyền, dược liệu Ba soi Gỗ làm đồ dùng thông thường, làm củi, vỏ cho sợi. Ở Malaixia, người ta dùng lá sắc nước cho phụ nữ sinh đẻ uống và dùng nấu nước rửa mụn nhọt.
Cây dược liệu cây Bát giác liên, Cước diệp - Dysosma versipellis (Hance) M. Cheng
Theo y học cổ truyền, dược liệu Bát giác liên Vị đắng cay, tính ấm, có độc; có tác dụng thanh nhiệt giải độc, hoá đàm tán kết, khu đàm tiêu thũng. Thường dùng trị mụn nhọt lở ngứa, tràng nhạc, sưng yết hầu, đòn ngã, dao chém và rắn độc cắn.
Cây dược liệu cây Bắt ruồi, Bèo đất, Cỏ trói gà - Drosera burmanni Vahl
Theo y học cổ truyền, dược liệu Bắt ruồi Vị đắng, tính mát; có tác dụng giảm co giật, trừ ho gà, gây sung huyết da mạnh. Dùng làm thuốc trấn kinh, giảm co giật, chữa ho gà, chữa ho.